Bệnh viêm khớp

Bệnh viêm khớp

Viêm Bao Gân: Triệu Chứng, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị

Viêm bao gân là một bệnh lý xương khớp nhiều người mắc phải và nó có thể xảy ra ở mọi đối tượng. Dù bệnh không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại khiến người bệnh cảm thấy khó chịu và gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống hàng ngày. Viêm bao gân là gì? Viêm bao gân là tình trạng viêm xuất hiện xung quanh gân (bộ phận nối xương và cơ). Bệnh lý này có thể xảy ra ở hầu hết các vị trí trên cơ thể nhưng nhiều nhất thường là cổ tay, vai, gối, ngón tay, bàn chân,... Triệu chứng phổ biến của bệnh là đau nhức nên gây khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh. Tùy theo vị trí bị bệnh, viêm bao gân có tên gọi tương ứng, cụ thể như viêm bao gân cổ tay, viêm bao gân ngón tay, viêm bao gân ngón tay cái,... Viêm bao gân là bệnh lý xuất hiện xung quanh gânTriệu chứng điển hình bệnh viêm bao gânTùy thuộc vào vị trí bị viêm bao gân và các khớp bị tổn thương mà tình trạng bệnh sẽ có những biểu hiện khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung các dấu hiệu điển hình giúp người bệnh nhân biết được bệnh có thể kể đến là: Sưng khớp và đau khớp. Cứng khớp, khó cử động hay di chuyển. Vùng khớp bị thương thường có độ nhạy cảm cao, dễ đau khi ấn vào. Vùng da dọc theo dây chằng sưng tấy và đỏ ửng, dễ dàng nhận thấy bằng mắt thường. Các cơn đau có thể lan ra nhiều vùng khác nhau và đau nhiều hơn khi cử động. Cử động các khớp không được trơn tru và có thể phát ra tiếng kêu lạo xạo. Ngoài những triệu chứng nêu trên, một số trường hợp bệnh nhân có thể gặp thêm một số biểu hiện khác như nhiễm trùng dẫn đến sốt nhẹ. Lúc này, cần can thiệp y khoa càng sớm càng tốt. Nếu để bệnh kéo dài và không có phương án điều trị kịp thời, viêm bao gân có thể cản trở khả năng vận động của người bệnh. Thậm chí là dẫn đến một số biến chứng khác: Gân bị đứt, rách.Khớp cứng và khó di chuyển hơn. Teo cơ ngón cái. Mất cảm giác bàn tay. Biến dạng cổ tay, bàn tay. Nguyên nhân bị viêm bao gânViêm bao gân có thể xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó phổ biến nhất là do các chấn thương ở dây chằng hoặc cơ, xương xung quanh. Ngoài ra, các chuyên gia xương khớp đã có nghiên cứu và chia nguyên nhân gây bệnh ra thành hai nhóm chính: Các nguyên nhân cơ học: Vận động quá mạnh, hay lặp đi lặp lại cùng một vị trí, cử động sai tư thế gây ra các chấn thương cơ, khớp hoặc bong gân, gân bị kéo mạnh đột ngột,...Nguyên nhân bệnh lý: Những người có tiền sử bị viêm khớp dạng thấp, mắc các bệnh rối loạn chuyển hóa như gout, tiểu đường, xơ cứng bì,... có nguy cơ cao bị viêm bao gân hơn so với người bình thường. Ngoài ra, một số tình trạng nhiễm trùng khác ở gân, cơ cũng làm tăng khả năng bị bệnh. Các bệnh lý xương khớp cũng là nguyên nhân gây viêm bao gânChẩn đoán và cách điều trị viêm bao gân Việc chẩn đoán để đánh giá chính xác tình trạng bệnh là rất cần thiết. Đây là bước tiền đề để đưa ra được giải pháp điều trị phù hợp với mức độ của bệnh lý. Các bác sĩ thường sẽ tiến hành khám lâm sàng tại những vùng có dấu hiệu sưng đỏ. Đồng thời, kiểm tra chức năng vận động ở những khớp bị ảnh hưởng. Đây là cách tìm điểm đau hay nghi ngờ bị viêm. Ngoài  khám lâm sàng, các xét nghiệm hình ảnh như siêu âm, chụp x-quang, chụp MRI cũng sẽ được chỉ định để xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh. Tùy thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh, các bác sĩ sẽ đưa ra một số chỉ định về cách điều trị bệnh viêm bao gân phù hợp. Cụ thể như: Nghỉ ngơiNghỉ ngơi và tạm dừng các hoạt động sẽ giúp đẩy lùi các triệu chứng bệnh hiệu quả. Khi nghỉ ngơi, bao gân và các gân bị tổn thương sẽ được thư giãn, giảm bớt căng thẳng. Sử dụng nẹpVới nhiều vị trí bị viêm bao gân như cổ tay, ngón tay,... có thể sử dụng nẹp để cố định. Nẹp giúp cổ tay, ngón tay được nâng đỡ và giảm áp lực lên gân. Từ đó, hạn chế được tình trạng di lệch làm tăng mức độ đau của bệnh. Nẹp giúp cố định vùng bao gân bị viêmĐồng thời, nẹp cũng hỗ trợ nhiều trong việc tránh những tác động mạnh từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến việc chữa lành các tổn thương ở khớp, gân. Tạo điều kiện cho các mô được tái tạo và giảm đau. Chườm lạnhSử dụng túi chườm lạnh, chườm trực tiếp lên cùng bao gân bị viêm. Nhiệt độ thấp giúp giảm đau, sưng và viêm hiệu quả. Với cách này, người bệnh có thể áp dụng mỗi ngày 2 - 3 lần mỗi khi thấy đau. Mỗi lần chườm khoảng 15 phút để cảm nhận hiệu quả. Tuy nhiên, cần chú ý không được chườm đá trực tiếp mà cần cho vào túi, khăn bông nhằm tránh bị bỏng lạnh. Chườm lạnh giúp giảm đau nhanh chóngVật lý trị liệu Các bài tập vật lý trị liệu có khả năng phục hồi chức năng có các khớp, gân bị tổn thương và viêm. Đồng thời, cách này giúp giảm đau, tăng cường sức cơ và phục hồi vận động rất tốt. Ngoài ra, tập vật lý trị liệu cũng là giải pháp để tăng cường máu lưu thông, thúc đẩy khả năng chữa lành các mô bị tổn thương. Các khớp cũng trở nên linh hoạt hơn, duy trì khả năng truyền lực hiệu quả. Sử dụng thuốc Hiện nay, đa số người bệnh khi bị viêm bao gân đều tìm đến thuốc sử dụng để giảm đau nhanh chóng. Một số loại thuốc phổ biến là” Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Đây là thuốc giảm đau và kháng viêm không kê đơn. Thuốc hỗ trợ điều trị viêm, giảm sưng đau cho người bệnh. Tiêm steroid: Trong trường hợp uống thuốc không cho hiệu quả, người bệnh có thể được chỉ định tiêm steroid quanh gân. Phương pháp này cho hiệu quả giảm đau, giảm viêm nhanh trong thời gian dài. Tiêm steroid cho hiệu quả giảm đau nhanhPhẫu thuật viêm bao gân cổ tayPhương pháp phẫu thuật viêm bao gân cổ tay không thật sự được khuyến khích sử dụng. Phẫu thuật thường chỉ định khi các giải pháp điều trị nêu trên không cho hiệu quả và tổn thương bao gân đã tiến triển nặng, nghiêm trọng. Khi phẫu thuật, các bác sĩ sẽ rách một đường nhỏ vừa đủ để tiến hành giải phóng bọc gân. Qua đó, giúp tăng không gian trong đường hầm và giải quyết tình trạng kích ứng, ma sát giữa gân và bao gân. Sau phẫu thuật, người bệnh cần sử dụng nẹp để bảo vệ và kết hợp tập vật lý trị liệu để phục hồi chức năng, tăng sức mạnh cho gân, cơ. Người bệnh cần xác định sẽ mất từ 3 - 4 tháng để phục hồi sau phẫu thuật. Giải pháp phòng ngừa viêm bao gân cổ tayBệnh viêm bao gân dù không gây nguy hiểm tính mạng nhưng nhìn chung vẫn có những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tinh thần và đời sống người bệnh. Vì vậy, mọi người nên có biện pháp ngăn ngừa bệnh thay vì “chờ bệnh đến mới chữa”: Cân bằng thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý để hệ cơ, gân, khớp được thư giãn và phục hồi chức năng. Tránh lặp lại những chuyển động tương tự ở vùng cổ tay, ngón tay, bàn tay quá nhiều. Hạn chế tác động mạnh lên các vùng bao gân để hạn chế việc cơ bị kéo căng quá mức, tăng áp lực lên xương khớp, gân và bao gân. Đây là nguyên nhân gây kích ứng, tổn thương và phát sinh viêm cấp. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng và cân bằng cơ thể và các cơ quan trong cơ thể hoạt động tốt. Một số dưỡng chất cần thiết bổ sung như omega-3, protein, canxi, vitamin D, vitamin C, vitamin E,... Luôn khởi động trước khi vận động nặng. Trên đây là những thông tin về bệnh viêm bao gân. Bệnh có thể gây ra nhiều triệu chứng, thậm chí là biến chứng. Chính vì vậy, ngay khi cơn đau bắt đầu, mọi người nên có kế hoạch thăm khám và điều trị sớm. Xem thêm:Viêm Cân Gan Chân Là Gì? Nguyên Nhân Gây Bệnh Và cách ChữaTổng Quan Về Bệnh Viêm Cột Sống Dính Khớp Chi Tiết NhấtViêm Khớp Vảy Nến: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều TrịViêm khớp háng: Chữa được không | Uống thuốc gì?Viêm Khớp Cùng Chậu Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách Chữa

Viêm Cân Gan Chân Là Gì? Nguyên Nhân Gây Bệnh Và cách Chữa

Viêm cân gan chân là một bệnh lý xảy ra phổ biến. Bệnh gây đau nhức ở vùng bàn chân, làm ảnh hưởng đến việc vận động và đi lại. Nhận biết sớm các triệu chứng bệnh, xác định chính xác nguyên nhân giúp bạn đưa ra được giải pháp điều trị phù hợp. Bệnh viêm cân gan chân là gì? Cân gan bàn chân là một dải gân cơ bám từ các chỏm xương bàn chân tới xương gót. Bộ phận này giúp bàn chân có độ nhún và độ cong sinh lý. Đồng thời, giảm nhẹ trọng lực dồn lên bàn chân trong quá trình vận động, giúp mọi người di chuyển dễ dàng hơn, bảo vệ các khớp tốt nhất. Viêm cân gan chân là hiện tượng bị viêm, gây đau gót chân. Bệnh lý làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Đối tượng bị bệnh viêm cân gan bàn chân chủ yếu là nam giới trung niên, vận động viên và những người lao động nặng. Một số hình ảnh viêm cân gan chân: Hình ảnh viêm cân gan chânNguyên nhân gây bệnh Bệnh viêm cân gan chân có thể hình thành từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong đó, có thể kể đến yếu tố di truyền, các tác nhân tạo áp lực và chấn thương lên gan bàn chân: Người có tiền sử bị bàn chân bẹt khiến cho áp lực lên bàn chân tăng cao. Vận động viên ở cự ly dài thường xuyên phải chạy nhiều, dồn áp lực lớn của cơ thể xuống bàn chân. Chấn thương do chơi thể thao, tai nạn,... Người thừa cân, béo phì cũng khiến cơ thể phải chịu áp lực lớn. Mang giày cao gót thường xuyên, đi giày đế quá cứng, giày dép quá chật. Đi lại và đứng quá lâu. Thường xuyên phải làm việc nặng. Triệu chứng bệnh viêm cân gan chânNgười bệnh viêm cân gan chân có thể nhận biết bệnh qua một số triệu chứng sau đây: Đau ở một bên bàn chân hoặc hai bên chân. Đau buốt hoặc đau âm ỉ vùng gót chân, vòm bàn chân và lan ra lòng bàn chân. Cơn đau khởi phát ở mức độ nhẹ và tăng dần lên theo thời gian, khi người bệnh vận động. Vào buổi sáng khi mới ngủ dậy thường đau hơn. Bàn chân có dấu hiệu tê rần, ngứa ran và sưng tấy. Trường hợp cơ gân gan bị rách hoặc đứt, người bệnh có thể nghe tiếng kêu lách cách, sưng viêm. Viêm cân gan chân gây cảm giác đau đớn cho người bệnhNgay khi có các cơn đau xuất hiện, bạn nên đến bác sĩ để được kiểm tra, chẩn đoán và có phác đồ điều trị phù hợp. Việc để bệnh trở nặng có thể khiến người bệnh thêm mệt mỏi, khó chịu và làm ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống hàng ngày. Cách chẩn đoán bệnh viêm cân gan bàn chânCác bác sĩ chuyên khoa sẽ tiến hành chẩn đoán bệnh qua các bước sau: Kiểm tra sức khỏe tổng quát: Hỏi thăm về tiền sử bệnh, các triệu chứng và kiểm tra chân bị đau nhức để có chẩn đoán sơ bộ về bệnh. Xét nghiệm hình ảnh: Áp dụng các xét nghiệm như chụp X-quang, siêu âm,... giúp xác định tình trạng bệnh chính xác, tránh nhầm lẫn với các bệnh lý khác như viêm khớp, viêm gân,... Giải pháp điều trị viêm cân gan bàn chânBệnh viêm cân gan bàn chân có thể được cải thiện bằng nhiều giải pháp khác nhau. Dưới đây là một số cách phổ biến được nhiều người áp dụng: Biện pháp khắc phục tại nhàCác chuyên gia khuyến khích người bệnh có thể áp dụng một số cách giảm triệu chứng bệnh viêm cân gan chân tại nhà như sau: Dùng nẹp chỉnh hình: Dùng nẹp giúp phân đồ áp lực xuống chân đều hơn. Chườm lạnh: Dùng đá lạnh bọc trong túi hoặc khăn mềm và áp lên vùng bị đau khoảng 15 phút giúp giảm sưng viêm và đau. Dành thời gian nghỉ ngơi: Sau khi vận động, người bệnh nên dành thời gian để nghỉ ngơi và hạn chế hoạt động nặng. Mang giày hỗ trợ: Hạn chế đi chân trần và mang giày dép đế cứng, quá chật. Kiểm soát cân nặngNẹp chỉnh hình bàn chânThực hiện bài tập viêm cân gan chânNgười bệnh có thể thực hiện một số bài tập viêm cân gan chân giúp giảm đau sau đây:Bài tập 1: Nghiêng người về phía trước, chống hai bàn tay vào tường. Phần đầu gối chân đau duỗi thẳng, bàn chân đặt lên mặt đất và gối còn lại ở tư thế gấp. Giữ nguyên khoảng 10 giây thì thả lỏng và đứng thẳng người. Lặp lại khoảng 20 lần mỗi bên chân. Bài tập 2: Nghiêng người về phía trước, hai tay nắm vào thanh ngang hoặc chống vào tường, một chân đặt trước, một chân đặt sau. Ngồi xổm và giữ lưng thẳng, gót chân chạm xuống đất càng lâu càng tốt và giữ nguyên khoảng 10 giây. Thả lỏng và đứng thẳng người, sau đó thực hiện động tác lặp lại khoảng 10 lần. Dùng thuốc giảm đauCác loại thuốc uống như chống viêm không steroid, thuốc không kê đơn, thuốc tiêm cortisone có tác dụng giảm đau nhanh chóng. Tuy nhiên, các thuốc này chỉ mang tính chất giúp giảm đau tạm thời, không thể giải quyết được bệnh triệt để. Người bệnh khi dùng thuốc không nên lạm dụng và cần tuân theo chỉ dẫn từ phía bác sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn. Thuốc tây giúp giảm triệu chứng đau nhanh chóngPhẫu thuậtĐây là giải pháp cuối cùng được áp dụng điều trị viêm cân gan chân với các trường hợp đau nặng kéo dài trên 6 tháng. Phẫu thuật giúp cải thiện bệnh nhanh chóng. Tuy nhiên, vẫn có những rủi ro khi phẫu thuật khiến bệnh thành mãn tính và tổn thương đến dây thần kinh. Chính vì vậy, phương pháp này chỉ được chọn khi bệnh không đáp ứng các giải pháp khác nêu trên.Biện pháp phòng ngừa viêm cân gan bàn chânChuyên gia xương khớp khuyên mọi người nên áp dụng một số cách dưới đây để phòng ngừa bệnh viêm cân gan bàn chân: Duy trì cân nặng hợp lý để hạn chế áp lực lên bàn chân. Chọn giày phù hợp về độ cao, độ vừa và mềm mại. Hạn chế đứng hoặc đi bộ quá lâu. Thường xuyên xoa bóp chân sau khi vận động chân nhiều. Khởi động kỹ trước khi vận động, chơi thể thao,... Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và hệ xương khớp, cơ gân. Qua bài viết trên chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về bệnh lý viêm cân gan chân. Đây là bệnh phổ biến và có thể hình thành bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy, mọi người cần chủ động tìm hiểu và phát hiện bệnh, can thiệp điều trị kịp thời để hạn chế biến chứng.Xem thêm:Tổng Quan Về Bệnh Viêm Cột Sống Dính Khớp Chi Tiết NhấtViêm Khớp Vảy Nến: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều TrịViêm khớp háng: Chữa được không | Uống thuốc gì?Viêm Khớp Cùng Chậu Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách ChữaViêm Khớp Ngón Tay: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Chữa Hiệu Quả

Tổng Quan Về Bệnh Viêm Cột Sống Dính Khớp Chi Tiết Nhất

Viêm cột sống dính khớp là bệnh lý về xương khớp khá nguy hiểm, gây ra nhiều hệ lụy nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Cùng tìm hiểu chi tiết về nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị trong bài viết  dưới đây.Bệnh viêm cột sống dính khớp là gì?Viêm cột sống dính khớp là gì? Đây là một căn bệnh mãn tính, kéo dài và gây ra những cơn đau nhức ở vùng cột sống, khớp cùng chậu, các khớp ở chân. Bệnh lý này khiến cho một số đốt sống dính lại với nhau, biểu hiện là các cơn đau và khó khăn trong việc cử động. Nếu để tình trạng kéo dài, hiện tượng cong vẹo, gù, thậm chí là tàn phế có thể xảy ra. Bệnh viêm cột sống dính khớp ở một số người còn gây ra những ảnh hưởng đến các bộ phận khác như khớp gối, khớp háng, dây chằng, bàn chân, tim, phổi, gan,...Một số hình ảnh viêm cột sống dính khớp cho bạn đọc tham khảo: Các loại viêm cột sống dính khớpThông qua nhiều nghiên cứu, các chuyên gia xương khớp chia bệnh viêm cột sống dính khớp thành 2 loại với những biểu hiện cụ thể như sau: Viêm cột sống dính khớp thể cột sống:Viêm khớp do nguyên nhân nhiễm khuẩn, gây tổn thương 1 - 2 đốt sống. Bị thoái hóa cột sống. Dị tật, đau nhức và giảm khả năng vận động. Gù cột sống. Chấn thương, viêm cơ, chảy máu phía trong cơ thể. Xơ hóa dây chằng tại các đốt sống. Viêm cột sống thể phối hợp:Gây chảy máu trong khớp, sưng đau nhiều lần tại vị trí khớp gối sau vận động hoặc các chấn thương. Viêm khớp dạng thấp. Bệnh gout. Nguyên nhân khởi phát viêm cột sống dính khớpVề nguyên nhân gây ra tình trạng viêm cột sống dính khớp, cho tới nay vẫn chưa có bất kỳ kết luận cụ thể nào. Tuy nhiên, các chuyên gia xương khớp có chỉ ra một số yếu tố tác động, tăng nguy cơ gây nên bệnh này: Di truyền: Gen di truyền là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng cột sống dính khớp. Thường những gia đình có người mắc bệnh này, tỷ lệ các thế hệ sau mắc bệnh cao hơn đến 6 lần so với người bình thường. Do đó, viêm cột sống dính khớp di truyền là hoàn toàn có thể. Do môi trường sống: Những tác nhân như nhiễm khuẩn từ vi trùng, virus có trong môi trường sống cũng có thể gây viêm nhiễm khớp. Nghiêm trọng hơn là cột sống dính khớp. Sinh hoạt, làm việc thiếu khoa học: Người thường xuyên phải làm việc nặng, ngủ nghỉ không đúng tư thế, đứng hoặc ngồi ở một tư thế quá lâu,... có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người khác. Lạm dụng chất kích thích: Sử dụng quá nhiều các chất kích thích từ rượu bia, thuốc lá,... có thể khiến tình trạng cột sống xơ cứng, viêm khớp trở nên nghiêm trọng hơn. Các nguyên nhân khác: Người thừa cân béo phì, người thiếu ngủ, thường xuyên căng thẳng quá độ,... cũng góp phần thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển của bệnh. Dấu hiệu nhận biết bệnh viêm cột sống dính khớpĐối với bệnh viêm cột sống dính khớp, cách để nhận biết bệnh thường thông qua những cơn đau lưng do tình trạng viêm khớp gây ra. Bạn đọc có thể nhận dạng qua những đặc điểm dưới đây: Cơn đau thường xuất hiện và gây đau nhiều vào buổi tối và sáng sớm. Các triệu chứng phổ biến là đau nhức xương khớp, khớp bị co cứng. Điều này có thể khiến giấc ngủ của người bệnh bị ảnh hưởng. Vị trí cơn đau xuất phát ở vùng chậu nằm giữa cột sống và xương chậu. Các cơn đau dần dần sẽ lan sang các vùng khác của cột sống. Xương hông của bệnh nhân viêm cột sống dính khớp ngày càng thiếu độ linh hoạt. Nếu để tình trạng kéo dài, hiện tượng khớp biến dạng làm thay đổi dáng đi có thể xảy ra. Khớp bị viêm sưng tấy, đỏ. Đặc biệt là ở các khớp gối, khớp vai và cùng mắt cá chân. Vùng mắt bị sưng. Một số triệu chứng khác: Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, sốt nhẹ, sút cân, người bị suy nhược. Người bị viêm cột sống dính khớp không đứng được thẳngNếu bạn thấy xuất hiện một trong những dấu hiệu bệnh trên, nhanh chân đến ngay các cơ sở y tế uy tín để được thăm khám và chẩn đoán bệnh. Việc can thiệp điều trị càng sớm sẽ càng tăng cao hiệu quả, ngăn chặn các biến chứng có thể xảy ra.Bệnh viêm cột sống dính khớp có nguy hiểm không? Bệnh có nguy hiểm không, hay thậm chí những câu hỏi như viêm cột sống dính khớp sống được bao lâu được rất nhiều bệnh nhân đặt ra. Thực tế, tình trạng này không gây nguy hiểm đến tính mạng. Dù vậy, nếu bệnh không được điều trị sớm có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như: Gù: bệnh làm các khớp dính lại với nhau, gây hiện tượng gù lưng. Đi lại khó khăn: Các triệu chứng của bệnh khiến người bệnh di chuyển, đi lại khó khăn do ảnh hưởng đến khớp gối, khớp háng. Ảnh hưởng đến hệ hô hấp: Viêm cột sống dính khớp ảnh hưởng đến các khớp xương ức và sụn sườn gây cứng lồng ngực, giảm khả năng giãn nở, giảm dung tích nên hạn chế khả năng hô hấp ở phổi. Giảm khả năng hấp thu khoáng xương. Nặng nhất là gây tàn phế suốt đời cho người bệnh. Như vậy, để đánh giá, bệnh viêm cột sống dính khớp là một căn bệnh nguy hiểm và bệnh nhân không được chủ quan. Các xét nghiệm chẩn đoán viêm cột sống dính khớpVới sự phát triển của y học hiện đại, hiện nay có rất nhiều cách khác nhau để xét nghiệm chẩn đoán bệnh viêm cột sống dính khớp. Sau khi các bác sĩ khám lâm sàng qua các câu hỏi kiểm tra, có thể sẽ tiến hành thực hiện các xét nghiệm sau: Xét nghiệm máu và dịch khớp. Tìm sự có mặt của gen HLA B27 trong huyết thanh. Chụp X-quang khớp vùng chậu. Chụp cộng hưởng từ khớp cùng chậu. Chụp cắt lớp vi tính khớp cùng chậu. Đo mật độ xương. Có nhiều cách chẩn đoán bệnh viêm cột sống dính khớpCách điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp Bệnh viêm cột sống dính khớp là bệnh lý mãn tính, việc điều trị tận gốc hiện nay vẫn chưa có giải pháp nào làm được. Tuy nhiên, hiện có nhiều cách có khả năng giảm triệu chứng, ngăn chặn bệnh tiến triển rất tốt. Bạn đọc có thể tham khảo: Vật lý trị liệu Vật lý trị liệu điều trị viêm cột sống dính khớp là phương pháp phổ biến, cho hiệu quả cải thiện triệu chứng cao. Đặc biệt, nó an toàn và không gây tác dụng phụ. Bạn có thể lựa chọn hình thức châm cứu, bấm huyệt để giúp kích thích lưu thông máu, hạn chế tình trạng đau nhức. Hoặc có thể thực hiện các bài tập trị liệu như vận động đốt sống cổ, ưỡn cổ, vận động cột sống thắt lưng, vận động khớp háng, vận động khớp gối và khớp cổ chân,... Chữa viêm cột sống dính khớp theo Tây y Dưới đây là một số loại thuốc Tây y thường được các bác sĩ xương khớp kê đơn cho bệnh nhân bị viêm cột sống dính khớp: Thuốc giảm sưng và đau: Aspirin, Naproxen, Ibuprofen. Nhóm thuốc kiểm soát triệu chứng sưng tây: Corticosteroid, chất ức chế TNF. Trong một số trường hợp bệnh nhân bị nặng, các bác sĩ có thể chỉ định thực hiện phẫu thuật cột sống dính khớp. Cách này cho hiệu quả nhanh nhưng tốn chi phí và thời gian phục hồi chậm. Bệnh nhân có thể cân nhắc. Tây y có nhiều thuốc hỗ trợ giảm triệu chứng bệnhĐiều trị viêm cột sống dính khớp theo Đông y Đông y điều trị viêm cột sống dính khớp thường mất thời gian do nguồn gốc thảo dược tự nhiên tác động vào cơ thể chậm. Nhưng đổi lại, hiệu quả thu lại có tính bền vững hơn. Một số bài thuốc nam phổ biến gồm: Bài thuốc ngâm rượu rễ bàngChuẩn bị: 500g rễ bàng và 500ml rượu trắng loại nặng. Thực hiện: Dùng rễ bàng đã rửa sạch cắt thành lát mỏng và phơi thật khô. Sử dụng rễ bàng đã khô sao vàng và ngâm với rượu đã được chuẩn bị sẵn, bảo quản ở nơi thoáng mát. Sau 1 tháng có thể đem ra dùng. Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 chén nhỏ 15 - 20ml. Bài thuốc từ gừng tươi và lá đu đủ non Chuẩn bị: 5 lá đu đủ non còn tươi và 1 củ gừng tươi, 50ml rượu trắng, 1 muỗng muối hạt. Thực hiện: Lấy lá đu đủ và gừng tươi rửa sạch, bỏ bỏ. Giã gừng nhuyễn và cho lá đu đủ vào giã cùng với muối. Trộn thêm rượu trắng vào cho hỗn hợp sền sệt lại. Cách dùng: Đắp trực tiếp hỗn hợp trên vào vị trí bị viêm cột sống dính khớp. Bài thuốc từ đương quy và hoa hồngChuẩn bị: Hoa hồng và đương quy (12g), cam thảo (4g), xuyên ngưu tất (10g), ngũ linh chi (8g), tần giao (12g), xuyên khung (6g), khương hoạt, địa long, đào nhân, hoàng bá (8g), hương nhu, đảng sâm, thương truật, hoàng kỳ (10g). Thực hiện: Rửa sạch thảo dược, phơi cho ráo nước và sắc với 1 lít nước đến khi cạn còn 500ml thì dừng lại. Ngày hôm sau tiếp tục cho thêm 1 lít nước nữa để sắc đến khi còn 30 - 40ml thì dừng và sử dụng.Cách dùng: Ngày uống từ 2 - 3 lần trước bữa ăn khoảng 1 tiếng. Bài thuốc từ giấm trắng và lá hẹ Chuẩn bị: 50ml giấm trắng và 300g lá hẹ. Thực hiện: Rửa sạch lá hẹ, giã nát và trộn với giấm trắng đã chuẩn bị. Khuấy đều đến khi hỗn hợp sệt lại thì dừng. Cách dùng: Lấy hỗn hợp đắp trực tiếp vào vị trí đau trong khoảng 20 - 30 phút thì dừng lại, cơn đau sẽ dần thuyên giảm. Dùng đông y chữa bệnh cần kiên trìNhững lưu ý cần nắm dành cho người bệnh viêm cột sống dính khớp Để đảm bảo “sống chung” với bệnh một cách an toàn và lành mạnh, hạn chế tình trạng bệnh tiến triển xấu, bệnh nhân cần lưu ý những điều sau: Tuân thủ theo kế hoạch điều trị mà các bác sĩ, thầy thuốc đưa ra. Tuyệt đối không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng cũng như dừng thuốc khi chưa hết liệu trình. Theo dõi các dấu hiệu viêm ở bộ phận khác: Nếu có hiện tượng đau hoặc đỏ mắt, đau dạ dày, nổi mề đay,... có thể đây là tác dụng phụ, bạn cần gặp bác sĩ ngay. Chủ động tìm hiểu thông tin bệnh: Tham gia vào các cộng đồng về bệnh để tìm hiểu thêm về bệnh cũng như nhận được lời khuyên từ chuyên gia và những người cùng bị bệnh. Người bệnh cần có lối sống lành mạnh, an toàn, ngủ nghỉ điều độ, không sử dụng chất kích thích,... Tỷ lệ mắc bệnh viêm cột sống dính khớp không cao nhưng những ai bị bệnh này lại bị ảnh hưởng không hề nhỏ. Với những thông tin về bệnh chúng tôi cập nhật phía trên, hy vọng có thể giúp bạn đọc nắm bắt được về bệnh để có cách khắc phục, phòng ngừa tốt nhất. Xem thêm:Viêm Khớp Vảy Nến: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều TrịViêm Khớp Háng Ở Trẻ Em: Truy Tìm Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách ChữaViêm Khớp Cấp Là Gì? Dấu Hiệu Nhận Biết, Nguyên Nhân Và Cách TrịViêm Khớp Mắt Cá Chân: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Điều TrịViêm khớp ngón chân cái là gì? Tìm hiểu nguyên nhân, cách chữa

Viêm Khớp Vảy Nến: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều Trị

Viêm khớp vảy nến là bệnh lý nguy hiểm với những triệu chứng không rõ ràng, dễ làm người bệnh nhầm với bệnh xương khớp thông thường. Căn bệnh này gây ra nhiều ảnh hưởng đối với sức khỏe và chất lượng cuộc sống người bệnh. Cùng tham khảo ngay những thông tin dưới đây để nắm bắt được nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý bệnh hiệu quả. Bệnh viêm khớp vảy nến là gì? Bệnh viêm khớp vảy nến là gì? Đây là một dạng viêm khớp xuất hiện ở người bệnh bị vảy nến. Các vị trí khớp ở bàn tay, bàn chân, cổ và lưng là những nơi dễ xảy ra hiện tượng này nhất. Theo nhiều nghiên cứu và thống kê, có từ 10 - 30% người bệnh bị vảy nến bị viêm khớp. Cụ thể: Viêm khớp xuất hiện sau các tổn thương do vảy nến chiếm khoảng 80%. Bệnh xuất hiện cùng với vảy nến khoảng 15%. Bị viêm khớp trước, phát hiện vảy nến sau chiếm 10%. Viêm khớp vảy nến là bệnh lý mãn tínhTheo các chuyên gia, bệnh viêm khớp vảy nến là bệnh mãn tính. Nó khiến cho các khớp bị phá hủy, hạn chế trong việc vận động. Nếu người bệnh không sớm phát hiện bệnh và có biện pháp can thiệp, khi bệnh tiến triển nặng sẽ rất khó điều trị. Bệnh lý này được chia thành các dạng như sau: Viêm khớp vảy nến đối xứng: Xuất hiện ở các khớp đối xứng nhau, giống nhau ở hai bên cơ thể. Ví dụ như 2 đầu gối, 2 khuỷu tay. Các triệu chứng của dạng này tương tự như viêm khớp dạng thấp nhưng nhẹ hơn và ít gây biến dạng hơn. Tỷ lệ người mắc bệnh dạng này cao nhất, chiếm khoảng 50%. Viêm khớp vảy nến không đối xứng: Dạng này chỉ gây ảnh hưởng đến các khớp ở một bên. Khớp bị viêm thường sưng đỏ, đau ở mức độ nhẹ. Tỷ lệ người mắc dạng này chiếm khoảng 35%. Viêm cột sống dính khớp: Khi bị dạng này, cột sống từ cổ đến lưng người bệnh đều sẽ bị ảnh hưởng. Các cử động của bạn sẽ trở nên khó khăn hơn vì gây đau đớn. Ưu thế ở các đốt ngón ở xa: Thường xảy ra ở các khớp gần nhất với móng tay người bệnh. Có khoảng 10% người bệnh mắc loại này. Viêm khớp vảy nến mutilans: Tỷ lệ người mắc dạng này khá hiếm gặp, chỉ khoảng 5%. Viêm khớp vảy nến mutilans ảnh hưởng chủ yếu đến các bộ phận tay, chân, cổ và lưng dưới của người bệnh. Khi bị bệnh ở dạng này, cần điều trị sớm, nếu không có thể gây thương tật vĩnh viễn. Nguyên nhân gây nên viêm khớp vảy nến bệnh học Viêm khớp vảy nến là bệnh tự miễn mãn tính. Có nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng bệnh này. Tuy nhiên, hệ miễn dịch của cơ thể gặp trục trặc là nguyên nhân hàng đầu, chúng tấn công những tế bào của cơ thể. Từ đó khiến cho các phản ứng miễn dịch bất thường tác động lên các mô và tế bào, khiến khớp bị viêm và da phát triển quá mức. Ngoài ra, dưới đây là một số yếu tố khác làm tăng nguy cơ bị viêm khớp vảy nến bạn có thể tham khảo: Di truyềnTheo nhiều nghiên cứu chỉ ra, có đến 40% người bệnh viêm khớp vảy nến có liên quan đến yếu tố di truyền. Cụ thể, họ có người thân cũng từng bị bệnh này. Trong đó, chiếm nhiều nhất là những trường hợp có cha hoặc mẹ từng bị vảy nến, vảy nến thể khớp. Môi trườngNhững ảnh hưởng từ môi trường xung quanh có khả năng làm phát sinh viêm khớp. Cụ thể, khi những tế bào Lympho T gặp môi trường phù hợp có thể hoạt động bất thường, khiến bệnh khởi phát. Điển hình như: Thời tiết: Đây là yếu tố chính từ môi trường làm khởi phát bệnh và khiến cho bệnh viêm khớp vảy nến trở nên nặng hơn. Vào những ngày mùa đông hanh khô, da bị khô nên vảy nến và viêm khớp đồng thời sẽ phát triển nhiều hơn. Tuổi tác: Bệnh viêm khớp vảy nến xuất hiện nhiều hơn ở người lớn tuổi. Tuổi càng cao, hệ xương khớp càng trở nên yếu đi và các chức năng không còn được như ban đầu. Chất kích thích: Rượu bia, thuốc lá,... là những yếu tố tác động khiến người bệnh dễ bị vảy nến thể khớp. Các bệnh nhân HIV: Sức khỏe của người bị nhiễm HIV thường yếu. Những người này có hệ miễn dịch bị suy giảm, rối loạn nên dễ phát sinh bệnh viêm khớp vảy nến. Căng thẳng: Thường xuyên căng thẳng, lo lắng quá độ cũng có thể dẫn đến bệnh. Có nhiều nguyên nhân tác động gây viêm khớp vảy nếnTriệu chứng điển hình của bệnh viêm khớp vảy nếnTriệu chứng của bệnh có sự khác nhau ở các giai đoạn và mức độ bệnh ở mỗi người. Dưới đây là những biểu hiện chung thường gặp ở người viêm khớp vảy nến được các chuyên gia chỉ ra: Triệu chứng với khớp: Sưng và đau các khớp. Thường bị cứng khớp nhiều vào buổi sáng sau khi vừa ngủ dậy. Các ngón tay, ngón chân bị sưng phù. Cổ tay bị đau cứng. Triệu chứng ở gân: Các cơ và gân ở những vị trí gót chân, bàn tay bị sưng đau khi đi bộ hoặc leo cầu thang. Triệu chứng ở mắt: Người bệnh viêm khớp vảy nến có thể bị viêm kết mạc hoặc viêm màng bồ đào khiến mắt bị đỏ và đau. Triệu chứng ở móng tay, móng chân: Người bệnh thường bị rỗ móng tay, móng chân. Trên móng xuất hiện các vết lõm, thậm chí là tróc móng. Triệu chứng trên da: bề mặt da dày hơn so với bình thường, da khô tróc vảy trắng liên tục. Các triệu chứng kể trên có thể giúp người bệnh phát hiện ra bệnh và có biện pháp ngăn chặn, điều trị sớm để tránh các biến chứng có thể xảy ra. Để chắc chắn hơn, bạn nên đến các cơ sở uy tín để thăm khám và nhận giải pháp điều trị tốt nhất. Viêm khớp vảy nến gây khó chịu và đau nhức, mất thẩm mỹBệnh viêm khớp vảy nến có nguy hiểm không? Bệnh vảy nến kèm theo tình trạng viêm khớp gây ra những đau đớn, khó chịu cho người bệnh, thậm chí là nguy hiểm. Nếu không sớm can thiệp, bệnh có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng, làm người bệnh mệt mỏi về cả tinh thần và sức khỏe. Cụ thể: Người bệnh phải chịu những cơn ngứa ngáy kèm theo đau nhức. Điều này khiến cho tinh thần mệt mỏi, dẫn đến mất ngủ, ăn uống kém. Bệnh tiến triển nặng có thể dẫn đến biến chứng khớp biến dạng. Lúc này các khớp ngón tay và ngón chân là vị trí dễ bị tác động hàng đầu khiến việc cầm nắm, đi lại khó khăn hơn. Các khớp bị sưng, phù nề và không thể duỗi thẳng hay co lại một cách tự nhiên. Một số trường hợp, khớp ngón tay và ngón chân có thể bị dính lại với nhau. Với những chị em bị viêm khớp vảy nến có thể gây mất tự ti bởi ảnh hưởng trực tiếp đến thẩm mỹ. Cách chẩn đoán bệnh viêm khớp vảy nếnCó nhiều cách khác nhau để chẩn đoán và xác định bệnh viêm khớp vảy nến. Một số biện pháp điển hình là: Chẩn đoán lâm sàng: Dựa trên các quan sát bên ngoài về dấu hiệu ngoài da, vùng khớp bị bệnh và chia sẻ của bệnh nhân, các bác sĩ sẽ nhận định được phần nào về bệnh. Xét nghiệm: Thực hiện các xét nghiệm như sinh thiết da, tốc độ lắng của máu, xét nghiệm CRP, dịch bên trong khớp. Chẩn đoán bằng hình ảnh: Tiến hành chụp X-quang hoặc chụp MRT để xác định tình trạng xương. Có nhiều cách chẩn đoán bệnh viêm khớp vảy nếnCách chữa bệnh viêm khớp vảy nếnThực tế, bệnh viêm khớp vảy nến cho tới nay vẫn chưa có bất kỳ biện pháp nào có thể điều trị được dứt điểm. Sở dĩ vậy bởi theo các chuyên gia, dù đã có nhiều nghiên cứu nhưng vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân chính xác gây nên bệnh. Dù vậy, hiện nay có nhiều giải pháp hỗ trợ kiểm soát và làm giảm các triệu chứng. Bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng thử:Biện pháp cải thiện triệu chứng bệnh tại nhàNếu trong trường hợp bệnh của bạn mới khởi phát, bạn có thể áp dụng thử một số biện pháp cải thiện triệu chứng tại nhà như sau: Tắm với muối Epsom: Loại muối này giúp trị vảy nến thể khớp hiệu quả, giúp da mềm hơn, mịn hơn. Bạn có thể dùng bằng cách pha muối với nước cho loãng và tắm hàng ngày. Dùng giấm táo: Trong giấm táo có nhiều chất tốt cho sức khỏe như vitamin A, B1, B6,... giúp giảm ngứa và tình trạng viêm khớp. Dùng trà xanh: nấu nước trà xanh để xông ở vùng da bị bệnh, tắm nước trà xanh hoặc uống nước trà xanh là cách giúp cải thiện triệu chứng bệnh hiệu quả. Sử dụng thuốc Tây Một số loại thuốc được ứng dụng điều trị viêm khớp vảy nến là: Thuốc kháng viêm không chứa steroid (NSAID): Dùng trong các trường hợp bệnh nhẹ với mục đích kiểm soát triệu chứng đau khớp và sưng khớp. Thuốc được dùng nhiều là ibuprofen và naproxen. Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm: Những loại thuốc này dùng cho trường hợp bệnh nặng, khi bệnh không đáp ứng với NSAID. Chúng giúp giảm viêm, ngăn chặn tổn thương ở các khớp và làm chậm tiến triển của bệnh. Thuốc phổ biến là Methotrexate, leflunomide, Sulfasalazine,...Thuốc sinh học: Thuốc nhóm này hỗ trợ ngăn chặn tác động của proten - alpha, giảm tình trạng viêm, cải thiện các triệu chứng của bệnh. Các loại thuốc chính là Certolizumab, Adalimumab, Etanercept,...Thuốc ức chế miễn dịch: Làm dịu các phản ứng miễn dịch hoạt động quá mức khi bị viêm khớp bằng thuốc Azathioprine hoặc cyclosporine. Thuốc điều trị tại chỗ: Giúp giảm triệu chứng ngoài da của bệnh, thường là kem, thuốc bôi, kem dưỡng da như axit salicylic, calcitriol hoặc calcipotriene, kem steroid,...Thuốc tây giúp cải thiện các triệu chứng bệnh viêm khớp vảy nếnỨng dụng Đông y chữa viêm khớp vảy nếnĐông y có nhiều bài thuốc hay có khả năng chữa bệnh vảy nến ở thể khớp, tác dụng dù chậm nhưng lại an toàn và bền vững hơn. Các vị thuốc bạn thường thấy lá: Cao nhàu: Điều trị bệnh vảy nến và các triệu chứng của đau khớp dạng thấp. Cao bạch thược: Giảm đau, làm mát, tiêu viêm, giảm cảm giác ngứa ngáy. Sói rừng: Giảm đau, tiêu viêm. Bạch thược: An thần, giảm cảm giác đau nhức do viêm khớp. Cẩu tích: Trị viêm cấp tính, trừ phong thấp. Khi chọn Đông y điều trị viêm khớp vảy nến, người bệnh cần được hướng dẫn bởi thầy thuốc có chuyên môn. Việc tự ý kết hợp các vị thuốc có thể gây ra tác dụng phụ gây hại cho sức khỏe. Lời khuyên với người bị bệnh viêm khớp vảy nếnĐể hạn chế sự phát triển của bệnh, người bệnh có thể thực hiện theo một số lưu ý như sau: Hình thành thói quen tập thể dục thường xuyên. Từ bỏ các thói quen xấu, không sử dụng chất kích thích. Hạn chế căng thẳng, mệt mỏi kéo dài. Không hoạt động mạnh để tránh các khớp bị viêm bị tổn thương. Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học, bổ sung đầy đủ các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Với những thông tin nêu trên, hi vọng có thể giúp bạn đọc hiểu hơn về bệnh viêm khớp vảy nến. Khi phát hiện bệnh, việc kiên trì điều trị sẽ giúp đẩy lùi các triệu chứng và để cơ thể thoải mái hơn. Vậy nên, dù không trị được tận gốc, bạn cũng đừng nên chủ quan và bỏ cuộc nhé. Xem thêm:Cách Chữa Viêm Khớp An Toàn, Hiệu Quả Cao Không Nên Bỏ LỡViêm Khớp Háng Ở Trẻ Em: Truy Tìm Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách ChữaViêm Khớp Cấp Là Gì? Dấu Hiệu Nhận Biết, Nguyên Nhân Và Cách TrịTìm Hiểm Viêm Khớp Nhiễm Khuẩn Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách ChữaViêm Khớp Mắt Cá Chân: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Điều Trị

7 bài thuốc Nam chữa bệnh viêm khớp hiệu quả

Do viêm khớp là bệnh lý mạn tính nên hầu hết bệnh nhân đều cần phải học cách kiểm soát viêm khớp và chung sống với nó trong suốt phần đời còn lại của họ. Người bệnh viêm khớp thường e ngại việc sử dụng thuốc Tây y lâu dài sẽ dẫn tới nhiều tác dụng phụ nguy hiểm, khiến cho xu hướng điều trị bằng thuốc Nam với các thảo dược lành tính ngày càng được ưa chuộng. Vậy đâu là bài thuốc Nam chữa bệnh viêm khớp hiệu quả nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.7 bài thuốc Nam chữa bệnh viêm khớp hiệu quả nhất!Ưu điểm của thuốc Nam trong điều trị bệnh viêm khớpCác vị thuốc Nam đều là những dược liệu xuất xứ từ trong nước, rất đỗi quen thuộc với người dân Việt Nam. Thậm chí, bạn có thể tìm thấy nó mọc dại trong vườn hoặc trên những mâm cơm gia đình thân thuộc. Hiếm có ai lại không dùng đến các thảo dược “cây nhà lá vườn” này để chữa bệnh trong đời, nhất là với bệnh mạn tính như viêm khớp thì thuốc Nam càng là một lựa chọn ưa chuộng. Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật khi sử dụng thuốc Nam để chữa viêm khớp:Hiệu quả đáng tin cậyHầu hết các bài thuốc trong y học cổ truyền đều đã được sử dụng từ lâu đời và sàng lọc qua nhiều thế hệ. Do đó, bài thuốc nào thiếu hiệu quả đều sẽ bị đào thải, chỉ có những bài thuốc thật sự đem lại tác dụng điều trị tốt mới được cha ông ta truyền tai và lưu lại cho con cháu sau này.Ít tác dụng phụVì các dược liệu đều có nguồn gốc từ thiên nhiên nên tác dụng điều trị tương đối bình hòa. Bên cạnh đó, quá trình thu hái, chế biến và bảo quản lại ưu tiên sự đơn giản, hạn chế sử dụng hóa chất nên những vị thuốc này rất lành tính và hạn chế các tác dụng phụ. Do đó, người bệnh viêm khớp có thể sử dụng trong một thời gian dài mà không gây độc hại cho cơ thể.Không kháng thuốcVới nền hóa dược phát triển hiện nay, song song với những thành tựu to lớn, thuốc Tây y cũng tồn tại nhiều bất cập, chẳng hạn như vấn đề kháng thuốc – nghĩa là sau một thời gian điều trị người bệnh cảm thấy thuốc giảm hoặc thậm chí không còn tác dụng với họ. Đây cũng là nguyên nhân phổ biến khiến mọi người có xu hướng quay lại với các bài thuốc Nam bởi các dược liệu này có thể sử dụng lâu dài mà vẫn duy trì được tác dụng chữa bệnh mong muốn.Tăng cường sức khỏe tổng thểNhiều bài thuốc Nam không chỉ có tác dụng chữa chứng viêm khớp mà còn giúp cân bằng âm dương, điều hòa cơ thể, từ đó, tăng cường sức khỏe một cách toàn diện. Đây cũng là ưu điểm vượt trội của thuốc Nam so với tân dược. Phương châm của y học cổ truyền là “lưu nhân trị bệnh” – nghĩa là trước phải giữ sức khỏe bệnh nhân, sau mới nghĩ tới việc khống chế bệnh, do đó, điều trị bằng thuốc Nam thường đem lại lợi ích lâu dài hơn cho người bệnh.Dược liệu dễ kiếm, tiết kiệm chi phí chữa bệnhNhững thảo dược dùng trong các bài thuốc Nam chữa viêm khớp hầu như đều được trồng ở bản địa hoặc không thì cũng rất dễ mua với giá tương đối rẻ. Do đó, nếu điều trị lâu dài, bệnh nhân có thể sẽ tiết kiệm được kha khá chi phí điều trị.Nên chữa bệnh viêm khớp bằng thuốc Nam khi nào?Thuốc Nam hiệu quả với trường hơp viêm khớp nhẹ, các triệu chứng chưa quá nghiêm trọngThuốc Nam thường không cho tác dụng tức thì như thuốc tân dược, cần phải có một thời gian đủ dài để “thuốc ngấm” và phát huy công dụng. Do đó, nếu bạn đang bị viêm khớp dữ dội và muốn thuyên giảm nhanh các triệu chứng thì thuốc Nam có thể chưa phải lựa chọn tối ưu.Tuy nhiên, với những trường hợp muốn điều trị duy trì hoặc với thể bệnh nhẹ, các triệu chứng sưng, đau, viêm khớp chưa quá nghiêm trọng thì thuốc Nam sẽ là liệu pháp phù hợp. Bệnh nhân vừa có thể tránh được các tác dụng không mong muốn trên cơ thể mà vẫn đảm bảo kiểm soát hiệu quả các triệu chứng viêm khớp.Thuốc Nam có thể chữa khỏi bệnh viêm khớp hoàn toàn không?Trước tiên, xin khẳng định rằng, không có cách nào có thể chữa khỏi hoàn toàn bệnh viêm khớp và thuốc Nam cũng vậy. Tuy nhiên, những bài thuốc Nam này có thể phát huy tác dụng tốt trong việc làm thuyên giảm triệu chứng bệnh như sưng, đau, cứng khớp, hỗ trợ ngăn ngừa tổn thương khớp, đồng thời, giúp tăng cường khả năng vận động và nâng cao thể trạng của người bệnh.7 bài thuốc Nam khắc phục bệnh viêm khớp hiệu quảDưới đây là 7 bài thuốc Nam tiêu biểu với các vị dược liệu phổ biến, lành tính, có thể giúp người bệnh viêm khớp cải thiện sức khỏe rất tốt:Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Độc hoạtĐộc hoạt thường đóng vai trò như một vị chủ dược trong các bài thuốc Nam về xương khớpDược liệu độc hoạt là tổng hợp thân và rễ của nhiều loài cây độc hoạt khác nhau như hương độc hoạt (Angelica pubescens Maxim), ngưu vĩ độc hoạt (Heracleum hemsleyanum Maxim) hay cửu nhãn độc hoạt (Aralia cordata Thunb). Trong các bài thuốc Nam điều trị bệnh lý về khớp, độc hoạt thường đóng vai trò như một vị chủ dược với tác dụng giảm đau và chống viêm hiệu quả, điều này đã được các nghiên cứu khoa học chứng minh. Vị thuốc này cũng được ghi nhận tác dụng điều trị tốt trên các chứng đau liên quan đến xương khớp như: đau lưng, đau khớp… bất kể là đau lâu hay mới đau.Nguyên liệu: độc hoạt 3 - 6g.Thực hiện: sắc uống hoặc ngâm rượu.Kiêng kỵ: người âm hư hỏa vượng không được dùng.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Tang ký sinhTang ký sinh giúp cường kiện cân cốt, chuyên trị đau nhức xương khớpDược liệu tang ký sinh bao gồm thân và cành mang lá của cây tầm gửi trên cây dâu tằm, tên khoa học Loranthus parasiticus, thuộc họ Loranthaceae. Theo y thư cổ, tang ký sinh có vị đắng, tính bình, quy vào can thận, có tác dụng bổ can thận, trừ phong thấp, cường kiện cân cốt và chuyên trị đau nhức xương khớp do phong thấp. Do đó, ngoài trị chứng đau khớp hiệu quả, vị thuốc này còn hỗ trợ tăng cường sức khỏe xương khớp nói chung, rất phù hợp với những bệnh nhân viêm khớp mạn tính.Nguyên liệu: tang ký sinh 8g, độc hoạt 12g, tần giao, tế tân, sinh địa, quy thân, bạch thược, xuyên khung, phòng phong, nhục quế, phục linh, nhân sâm, cam thảo, đỗ trọng, ngưu tất mỗi vị 8g.Thực hiện: Sắc uống.Kiêng kỵ: Người mắt bị kéo màng không được uống.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Thổ phục linhThổ phục linh có tác dụng làm cứng gân, trị phong thấp rất tốtThổ phục linh còn được gọi là củ khắc, tên khoa học Smilax glabra Roxb., thuộc họ Kim cang (Smilacaceae). Cuốn Nam dược thần hiệu của danh y Tuệ Tĩnh có viết, thổ phục linh có vị ngọt nhạt, tính bình, tác dụng làm cứng gân, trị phong thấp rất tốt. Công dụng chữa viêm khớp của thổ phục linh cũng được giới y học phương Đông ghi nhận rộng rãi, theo cuốn Trung Quốc thường dụng Trung thảo dược thái sắc đổ phổ: “Thổ phục linh có tác dụng trừ thấp. Dùng cho các chứng: chứng cước khí (bàn chân phù nề, đau nhức), chứng gân cốt co rút, nhức mỏi, đau tê”.Nguyên liệu: thổ phục linh 20g, thiên niên kiện 8g, tang chi 10g, lá lốt 8g, cốt toái bổ 10g, hà thủ ô 12g, đinh lăng 12g, trần bì 6g, bạch chỉ 6g.Thực hiện: sắc với 750ml nước đến khi còn 250ml nước thuốc, chia làm 2 lần uống trước bữa ăn.Lưu ý: cây thổ phục linh dễ bị nhầm lẫn với một số cây khác trong họ Kim cang (Smilacaceae) như: cây khúc khắc (Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth) Maxim), hoặc các cây kim cang khác: kim cang Trung Quốc, kim cang Campuchia… chúng cũng được dùng để thay thế thổ phục linh nhưng tác dụng trị viêm khớp kém hơn.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Ngưu tấtNgưu tất có thể khắc phục đợt cấp của viêm khớp dạng thấpBên cạnh độc hoạt, ngưu tất cũng là vị thuốc rất quen thuộc trong trong các bài thuốc Nam chữa đau lưng, viêm khớp. Dược liệu ngưu tất là rễ khô của cây ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume.), thuộc họ rau dền (Amaranthaceae). Ngưu tất có vị đắng, chua, tính bình, quy vào các kinh can, thận với công năng hoạt huyết thông kinh, mạnh gân cốt, bổ can thận. Do đó, vị thuốc này đặc biệt hiệu quả với những bệnh nhân đau lưng gối, mỏi gân xương, viêm khớp, ngoài ra, bạn còn có thể dùng ngưu tất trong đợt cấp của viêm khớp dạng thấp.Nguyên liệu: ngưu tất 16g, thổ phục linh 12g, hy thiêm 16g, tỳ giải 12g, ké đầu ngựa 12g, cành dâu 12g, lá lốt 10g, cà gai leo 12g.Thực hiện: cho 3 chén nước sắc đến khi còn lưng chén nước thuốc (khoảng 200ml), chia uống 2 lần sau khi ăn.Kiêng kỵ: phụ nữ có thai hoặc bị băng huyết không được dùng.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Hy thiêmHy thiêm có khả năng kháng viêm và giãn cơ rất tốtHy thiêm có tên khoa học Siegesbeckia orientalis L, hay dân gian còn gọi là cỏ đĩ, hy kiểm thảo, hy tiên, niêm hồ thái, chư cao, hổ cao, chó đẻ, ... Từ xa xưa, dược liệu này đã được ứng dụng vào nhiều bài thuốc Nam chữa bệnh viêm khớp. Trong Sách Đồ kinh bản thảo đã ghi chép lại công dụng của Hy thiêm là giúp “trị can thận phong khí, chân tay tê dại, đau trong xương, lưng gối mỏi – kiêm chủ phong thấp sang, cơ nhục tê khó khỏi”.Theo nghiên cứu hiện đại, người ta đã phát hiện ra rằng công dụng chữa viêm khớp của Hy thiêm đến từ thành phần chứa hàm lượng lớn chất darutin thuộc dẫn chất của axit salicylic và các chất đắng daturosid, orientin - các chất này đều có khả năng kháng viêm và giãn cơ rất tốt.Nguyên liệu: cỏ hy thiêm 12g, dây mơ lông 12g, rễ và lá cây mò trắng 16g, ngưu tất 20g.Thực hiện: sắc uống.Kiêng kỵ: không phải phong thấp không nên dùng, người huyết hư cấm uống.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Ngải cứuNgải cứu chứa tinh dầu cineol có tác dụng gây tê nhẹ, giúp làm giảm đau nhức tại khớp viêmNgải cứu là vị thuốc không mấy xa lạ với người dân Việt Nam, nó còn được xem là cây thuốc quý và được sử dụng để chữa rất nhiều bệnh. Loài cây này có tên khoa học là Artemisia vulgaris L., thuộc họ Cúc (Asteraceae). Theo y học cổ truyền, ngải cứu có vị đắng, cay, tính ấm, tác dụng tăng khí huyết, giúp giữ ấm các khớp, trừ phong thấp, giảm đau.Nghiên cứu cho thấy, trong ngải cứu có chứa tinh dầu cineol - thành phần này hoạt động như một chất gây tê nhẹ, giúp làm giảm đau nhức tại khớp viêm. Ngoài ra, trong ngải cứu còn chứa chất đắng absinthin và anabsinthine có đặc tính kháng viêm tự nhiên, khi vào cơ thể, chúng sẽ giúp cải thiện tình trạng sưng và nóng đỏ khớp do viêm.Lá ngải dễ tìm, chi phí rẻ lại mang lại hiệu quả cao nên được rất nhiều bệnh nhân viêm khớp tin dùng. Một trong những phương pháp chữa viêm khớp với lá ngải được nhiều người áp dụng chính là chườm ngải cứu rang muối. Sự kết hợp giữa muối và ngải cứu sẽ giúp giảm đau khớp, đồng thời đả thông khí huyết, tán phong thấp, cải thiện khả năng vận động của các ổ khớp.Nguyên liệu: ngải cứu tươi, muối hạt.Thực hiện: ngải cứu rửa sạch, để ráo nước, đem sao chung với muối cho nóng vừa rồi dùng vải bọc lại và chườm vào chỗ khớp bị viêm, đắp thuốc đến khi thuốc hết ấm thì bỏ ra.Bài thuốc Nam chữa viêm khớp từ Lá lốtAlkaloid và tinh dầu trong lá lốt giúp kháng khuẩn, chống viêm và giảm đau khớpBên cạnh ngải cứu, lá lốt cũng là món rau thân thuộc với mọi người nhưng ít ai biết đây cũng là một vị thuốc chữa viêm khớp vô cùng hiệu quả. Loài thảo dược này có tên khoa học là Piper lolot C. DC thuộc họ Hồ Tiêu (Piperaceae). Theo quan niệm của Y học cổ truyền, lá lốt có tính ấm, mùi thơm, vị hơi cay, giúp khắc phục nhiều vấn đề xương khớp, chẳng hạn như chứng đau nhức do thay đổi thời tiết hoặc do viêm.Theo nghiên cứu y học hiện đại, lá lốt chữa bệnh viêm khớp hiệu quả là nhờ thành phần alkaloid và tinh dầu có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau. Vì vậy, người bệnh viêm khớp có thể tin tưởng sử dụng các bài thuốc Nam từ lá lốt, vừa dễ kiếm mà lại tiết kiệm, an toàn.Nguyên liệu: lá lốt, rễ bưởi bung, vòi voi, cỏ xước mỗi vị 30g, thái mỏng, sao vàng.Thực hiện: đem sắc với 600ml nước cho đến khi còn 200ml nước thuốc, chia 3 lần uống trong ngày khi thuốc còn ấm.Kiêng kỵ: người đang bị táo bón, nhiệt miệng, nóng trong người.Lưu ý khi chữa bệnh viêm khớp bằng thuốc NamCó thể thấy, để có được một bài thuốc Nam chữa viêm khớp là cả một quá trình kỳ công chuẩn bị. Sai sót nhỏ trong từng bước chuẩn bị nguyên liệu, sắc thuốc hay uống thuốc có thể ảnh hưởng rất lớn tới mức độ phát huy công dụng của thuốc. Vậy dùng thuốc Nam như thế nào mới đạt được hiệu quả tốt nhất? Để thuốc Nam phát huy công dụng tối đa, bạn cần lưu ý đến những điều sau:Lưu ý để sử dụng thuốc Nam chữa viêm khớp hiệu quả nhất☛ Mua các vị thuốc ở cơ sở uy tín: các bài thuốc Nam được giới thiệu ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không nên tự ý thu hái dược liệu trừ trường hợp bài thuốc từ ngải cứu với nguyên liệu hết sức đơn giản. Bởi Việt Nam có thảm thực vật vô cùng phong phú nên rất dễ để nhầm lẫn dược liệu làm thuốc với một loài cây khác. Khi đó, không những bạn không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn và còn có thể gặp phải độc tính. Do đó, hãy cắt thuốc ở những cơ sở khám chữa bệnh uy tín để đảm bảo nguồn nguyên liệu đúng với chất lượng tốt nhất.☛ Sắc thuốc đúng cách: trước tiên, bạn cần lưu ý đến phương thức sắc thuốc. Thông thường, người bệnh nên sắc thuốc vừa đủ để uống trong ngày. Khi sắc thuốc nên dùng ấm bằng đất nung hoặc sứ, không sử dụng ấm bằng kim loại bởi trong các dược liệu có rất nhiều dược chất hữu cơ dễ bị phân hủy hoặc biến đổi khi gặp kim loại, đôi khi còn có thể gây độc cho sức khỏe người bệnh.☛ Uống thuốc khi còn ấm: với thuốc sắc, nên uống khi nước thuốc còn ấm bởi khi ấy nhiệt độ của thuốc tương thích với nhiệt độ cơ thể thì thuốc sẽ phát huy tác dụng tốt nhất, đồng thời không gây tình trạng đầy bụng.☛ Kiên trì dùng thuốc đều đặn: Nam dược chữa bệnh theo nguyên tắc điều hòa âm dương, phải kiên trì, tuyệt đối không thể nóng vội. Bên cạnh đó, ngay cả khi bệnh nhân đã đạt được hiệu quả giảm viêm khớp thì cũng cần tiếp tục duy trì dùng thuốc đến hết toa như chỉ dẫn của thầy thuốc, nếu không công sức trước đó có thể sẽ “đổ sông đổ bể”.☛ Không tự ý sử dụng thay thế phương pháp điều trị khác: với những trường hợp viêm khớp nặng, cấp tính, những bài thuốc Nam chỉ đóng vai trò hỗ trợ điều trị chứ không thể thay thế thuốc hay can thiệp ngoại khoa mà bác sĩ chỉ định. Ngoài ra, khi muốn điều trị kết hợp với thuốc Nam, bạn cần tham khảo trước ý kiến bác sĩ để tránh trường hợp tương tác bất lợi xảy ra.Kế thừa tinh hoa thuốc Nam trong điều trị viêm khớpĐiểm bất cập của các bài thuốc Nam dân gian chữa viêm khớp là chúng gây tốn kém thời gian, công sức không thực sự phù hợp với người bận rộn. Bên cạnh quá trình chuẩn bị cập rập, nhiều bước thì khi sử dụng, nồng độ hoạt chất không đảm bảo. Thuốc đun sắc không tiện sử dụng như các loại thuốc viên uống, chẳng hạn như riêng bước chườm thuốc cũng có thể tiêu tốn đến 20-30 phút trong ngày.Do đó, xu hướng kết hợp công thức thuốc Nam với công nghệ sản xuất hiện đại nay rất được ưa chuộng. Trong đó, Khương Thảo Đan là sản phẩm nổi bật kết hợp cả thành tựu của y học cổ phương và y học hiện đại, đáp ứng nhu cầu khắc phục bệnh lâu dài, bền vững của bệnh nhân viêm khớp.Khương Thảo Đan kế thừa bài thuốc chữa xương khớp Độc Hoạt Ký Sinh Thang với các thảo dược quý:  Độc hoạt, tang ký sinh, phòng phong, đương quy, hy thiêm, xuyên khung, ngưu tất, thổ phục linh, quế chi, ngoài ra còn bổ sung thêm KGA1 từ Địa liền và Collagen type II không biến tính – hai hoạt chất rất có lợi đối với hệ xương khớp. Khương Thảo Đan tự hào đáp ứng trọn vẹn tam giác khép kín “Giảm đau – Chống viêm – Tái tạo” trong hỗ trợ điều trị bệnh viêm khớp mà không đem đến bất kỳ tổn hại sức khỏe nào cho người dùng. Để tối ưu tác dụng của sản phẩm cũng như duy trì lợi ích hồi phục khớp lâu dài, người bệnh nên dùng liên tục đủ liệu trình Khương Thảo Đan từ 3-6 tháng.BẤM VÀO ĐÂY để tìm nhà thuốc bán Khương Thảo Đan gần nhấtĐặt mua trực tiếp tại công ty (giao hàng, thu tiền tận nhà) TẠI ĐÂYĐẶT HÀNG Khương Thảo Đan tại cửa hàng chính hãng trên ShopeeKết luậnThuốc Nam là một lựa chọn an toàn, hiệu quả với những trường hợp bệnh nhân viêm khớp nhẹ, các triệu chứng chưa quá nghiêm trọng. Tuy lành tính là vậy nhưng khi muốn sử dụng thuốc Nam, bạn vẫn cần tham khảo ý kiến thầy thuốc, bác sĩ để đảm bảo sự kết hợp các liệu pháp điều trị không gây ra tác dụng bất lợi cho sức khỏe.Để được giải đáp mọi vấn đề còn thắc mắc về bệnh viêm khớp cũng như sản phẩm bảo vệ sức khỏe Khương Thảo Đan, bạn có thể gọi tới tổng đài miễn cước 1800.1156. Chúc bạn thật nhiều sức khỏe!Xem thêm:Cách chữa viêm khớp gối – Tại nhà và điều trị y khoaViêm khớp thiếu niên | Bệnh phổ biến ở trẻ dưới 16 tuổiBệnh viêm khớp háng có nguy hiểm không? 4 cách phòng hiệu quảViêm khớp vùng chậu: Không thể ngồi lâu, đi đâu cũng ngạiViêm vai gáy như thế nào? viêm vai gáy uống thuốc gì?

Viêm khớp háng: Chữa được không | Uống thuốc gì?

Viêm khớp háng là một trong những bệnh lý thường gặp ở nhiều người, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy vẫn còn rất nhiều người chưa hiểu hết về căn bệnh này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về bệnh viêm khớp háng trong bài viết dưới đây để có cách điều trị, phòng tránh tốt nhất. Viêm khớp háng là gì? Đối tượng nào dễ bị bệnh viêm khớp háng? Viêm khớp háng là một loại viêm nhiễm xảy ra ở vùng khớp háng. Bệnh này xảy ra do cơ khớp thoái hóa, dẫn đến những cơn đau, nhức lan truyền từ háng đến nhiều bộ phận khác ở vùng chân. Viêm khớp háng thường được chia thành những loại chính dưới đây: Viêm khớp háng nguyên phát: Chủ yếu xảy ra do tuổi tác cao, đến giai đoạn khớp xương bị lão hóa, không sản sinh được dịch khớp. Viêm khớp háng thứ phát: Có nhiều dạng khác nhau như viêm khớp háng do chấn thương, thoái hóa khớp sau biến chứng, viêm khớp háng trên nền dị dạng cũ,... Đối tượng chính mắc bệnh viêm khớp háng thường là người cao tuổi. Viêm khớp háng ở người lớn thường là những người bắt đầu bước vào độ tuổi trung niên. Đây là thời điểm cơ thể không còn khả năng tự sản sinh dịch khớp để khớp xương di chuyển linh hoạt như khi còn trẻ. Viêm khớp háng là tình trạng viêm ở vùng hángTuy nhiên, thực tế hiện nay đối tượng mắc căn bệnh này đang dần có dấu hiệu trẻ hóa. Người trẻ tuổi, thậm chí là trẻ nhỏ vẫn có thể gặp phải viêm khớp háng bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Đặc biệt, nữ giới và phụ nữ sau sinh là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn cả nam giới. Triệu chứng viêm khớp háng điển hình và nguyên nhânBệnh viêm khớp háng có nhiều triệu chứng và nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên, những người hiểu về bệnh và nắm bắt được những dấu hiệu cũng như yếu tố gây bệnh không nhiều. Triệu chứng viêm khớp hángDưới đây là những dấu hiệu viêm khớp háng điển hình nhất, thường được thể hiện qua từng giai đoạn phát triển của bệnh như sau: Giai đoạn đầuỞ giai đoạn này, các triệu chứng bệnh thường chưa được thể hiện rõ rệt, người bệnh dễ nhầm lẫn với những tình trạng bệnh khác. Thông thường, các biểu hiện sẽ chỉ xuất hiện một vài ngày rồi lại mất đi. Các cơn đau xuất hiện chủ yếu ở vùng bẹn, háng. Thỉnh thoảng, đau lan lên vùng đùi và chân, khiến người bệnh không đứng được lâu, cảm thấy mỏi mỗi khi di chuyển. Giai đoạn giữa Các dấu hiệu viêm khớp háng bắt đầu có biểu hiện nặng hơn, rõ rệt hơn. Các cơn đau, buốt xuất hiện với tần suất dày hơn, khiến việc đi lại gặp nhiều khó khăn. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, cơn đau có thể kéo lên đến não khi di chuyển đột ngột, dạng chân hoặc gập người. Lúc ngủ dậy vào buổi sáng, tình trạng đau cũng trở nên nặng hơn, chân tê cứng khó di chuyển. Theo mặt bằng chung, người bệnh thường bắt đầu tìm hiểu đi khám cũng như điều trị bệnh khi đến giai đoạn này. Nhiều trường hợp, không kịp thời xử lý có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Dấu hiệu viêm khớp háng rất đa dạngGiai đoạn sau Nếu để bệnh tiến triển sang giai đoạn này, người bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình điều trị, thậm chí không thể lành bệnh hoàn toàn. Cơn đau xuất hiện liên tục, khớp háng bị đau, cứng hông, không thể di chuyển, xoay người, gập người,... Nguy hiểm nhất là bệnh có thể khiến các cơ khớp bị thoái hóa, teo nhỏ lại. Biến chứng nặng nhất là bệnh xuất hiện biến chứng như liệt chân, không thể đi lại được. Nguyên nhân hình thành bệnh viêm khớp hángNhững yếu tố tác động gây nên bệnh viêm khớp háng có thể kể đến như: Do lão hóa: Đây là nguyên nhân phổ biến hàng đầu dẫn đến viêm khớp háng. Khi xương bị lão hóa, dịch khớp không thể sản sinh, cấu trúc bên trong bị phá vỡ gần như không thể phục hồi lại nên sẽ gây nên bệnh viêm khớp háng.Do chấn thương: Các tai nạn gây chấn thương trong lúc tập thể dục thể thao, lao động,... có thể dẫn đến viêm ở khớp háng.Do thừa cân, béo phì: Người tích tụ quá nhiều mỡ thừa sẽ gây áp lực cho hai chân khi phải chống đỡ. Theo đó, khớp háng phải chịu tác động lớn, gây viêm nhiễm, chấn thương. Do tính chất công việc: Người làm công việc chân tay, thường xuyên mang vác vật nặng cũng có nguy cơ cao bị viêm khớp háng. Do di truyền: Theo thống kê, tỷ lệ người mắc viêm khớp háng có người trong gia đình bị bệnh từ trước tương đối cao. Có nhiều nguyên nhân gây viêm khớp hángNgoài ra, những người bị bệnh viêm khớp háng có thể xuất phát từ các biến chứng của một số bệnh về xương khớp khác như viêm khớp dạng thấp, tiểu đường, thoát vị bẹn,...Nhìn chung, việc hiểu được dấu hiệu viêm khớp háng và nguyên nhân gây bệnh là vô cùng quan trọng. Điều này giúp người bệnh phát hiện được bệnh sớm và lựa chọn được phương  pháp điều trị an toàn, phù hợp, giúp loại bỏ bệnh nhanh chóng. Bệnh viêm khớp háng có chữa được không? Có nguy hiểm không?Viêm khớp háng thực tế không gây ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh. Tuy nhiên, các cơn đau lại tác động tiêu cực đến sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống thường ngày của người mắc phải. Như đã nói ở trên, trong trường hợp nặng nhất, bệnh có thể dẫn đến bại liệt, “cướp” đi khả năng đi lại của người bệnh. Chính với những hệ lụy mà bệnh gây ra, viêm khớp háng có chữa được không là câu hỏi được nhiều bệnh nhân đặt ra. Thực tế, căn bệnh này chưa có giải pháp chữa dứt điểm nhưng hiện có nhiều phương pháp, loại thuốc khác nhau có khả năng hỗ trợ làm giảm cơn đau cũng như tiến triển của bệnh. Vậy viêm khớp háng uống thuốc gì? Người bệnh có thể tham khảo sử dụng thuốc Tây y hoặc Đông y. Đây là hai loại thuốc điều trị viêm khớp háng phổ biến, nhiều người dùng nhất hiện nay. Thuốc Tây y: Những loại thuốc tây thường được kê đơn điều trị viêm khớp háng thường là thuốc giảm đau thuộc các nhóm như giảm đau chống viêm, giảm đau gây nghiện, thuốc Salicylates,...Thuốc Đông y: Các bài thuốc từ Ngũ gia bì, hy thiêm, Thổ phục linh,... được nhiều người bệnh tin tưởng lựa chọn sử dụng để sắc uống điều trị viêm khớp háng. Dùng thuốc hỗ trợ giảm cơn đau viêm khớp hángNgoài ra, người bệnh cũng có thể tham khảo sử dụng các loại thực phẩm chức năng để bổ sung thêm cho sức khỏe xương khớp. Đồng thời, kết hợp tập luyện, vật lý trị liệu,... để xương khớp nói chung và vùng háng được linh hoạt hơn. Gợi ý cách phòng ngừa bệnh viêm khớp hángBệnh viêm khớp háng có thể xuất hiện ở bất kỳ ai, ở mọi thời điểm nên việc phòng ngừa bệnh tránh những ảnh hưởng không đáng có đến cuộc sống là rất cần thiết. Dưới đây là một số cách để phòng bệnh viêm khớp háng bạn có thể tham khảo: Xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp, bổ sung nhiều thực phẩm giàu vitamin C, D, K, Beta Carotene, Axit béo Omega - 3,... Đồng thời, hạn chế ăn đồ ngọt, đồ có hàm lượng muối cao, đồ chiên rán,... Kết hợp vận động nhẹ nhàng để cơ khớp vùng bẹn luôn được linh hoạt. Tuy nhiên, chỉ tập luyện vừa sức, không nên tập các bài tập nặng và trong thời gian dài. Kiểm soát tốt cân nặng, tránh thừa cân là điều quan trọng đối với tất cả mọi người.Luôn để tinh thần thoải mái, tránh tình trạng căng thẳng, lo âu quá mức. Tập thói quen đi thăm khám sức khỏe định kỳ 6 tháng 1 lần để sớm phát hiện bệnh và có biện pháp điều trị kịp thời nếu có. Bài viết trên đã chia sẻ những thông tin hữu ích nhất về bệnh viêm khớp háng - vấn đề được nhiều quan tâm. Hy vọng có thể giúp mọi người hiểu hơn về bệnh cũng như có cách phòng ngừa, chăm sóc sức khỏe xương khớp tốt hơn. 👉 Xem thêm:Viêm Khớp Cùng Chậu Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách ChữaViêm Khớp Ngón Tay: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Chữa Hiệu QuảTổng Hợp Chi Tiết: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Cách Chữa Viêm Sụn SườnBệnh viêm quanh khớp vai là gì? Viêm khớp vai uống thuốc gì?Viêm Khớp Thái Dương Hàm: Tổng Hợp Thông Tin Chi Tiết Nhất

Viêm Khớp Cùng Chậu Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách Chữa

Viêm khớp cùng chậu là bệnh lý xương khớp xuất hiện ở mọi đối tượng và ngày càng phổ biến. Các triệu chứng của bệnh này thường không rõ ràng nên người bệnh thường bỏ qua giai đoạn đầu để can thiệp điều trị. Điều này dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Chính vì vậy, việc nắm bắt nguyên nhân, triệu chứng cũng như cách chữa, phòng ngừa bệnh là rất quan trọng. Viêm khớp cùng chậu là gì?Viêm khớp cùng chậu là căn bệnh phổ biến, dễ gặp ở đối tượng nam hơn nữ. Vị trí bị viêm là khớp cùng xương chậu - nơi nối giữa khớp cột sống và xương chậu. Khi bị bệnh, người bệnh thường cảm thấy sưng tại một hoặc hai bên khớp. kèm theo đó là cảm giác đau nhức tùy theo mức độ của bệnh. Nếu kéo dài và không can thiệp điều trị, triệu chứng bệnh có thể lan dần xuống mông, hai chân, hông và thắt lưng. Hình ảnh viêm khớp cùng chậuThời gian tiến triển của bệnh viêm khớp cùng chậu thường kéo dài trong khoảng vài tháng đến vài năm. Thông thường, người bệnh chỉ phát hiện được khi bệnh đã tiến triển vào giai đoạn mãn tính, Viêm khớp cùng chậu có nguy hiểm không? Đây là câu hỏi dường như người bệnh nào cũng quan tâm. Theo các chuyên gia xương khớp, khi bệnh ở giai đoạn đầu thường chỉ gây đau và mệt mỏi, ảnh hưởng ít đến sinh hoạt của người bệnh. Tuy nhiên, nếu để bệnh diễn biến nặng có thể làm xuất hiện một số biến chứng như:Bất động khớp cùng chậu, hông - đùi - mông. Teo cơ do hệ thần kinh điều khiển bị ảnh hưởng. Dính khớp. Phụ nữ mang thai có thể khó sinh con hơn, cần can thiệp ngoại khoa. Mất hoàn toàn khả năng vận động và tàn phá.Nguyên nhân dẫn đến viêm khớp cùng chậu Việc tìm hiểu nguyên nhân bệnh viêm khớp cùng chậu là quan trọng. Thông qua căn nguyên, các bác sĩ có chuyên môn mới có thể xác định được phương án điều trị bệnh phù hợp cho bạn. Cụ thể, dưới đây là một số yếu tố phổ biến tác động dẫn đến viêm khớp cùng chậu: Bệnh lý nền xương khớp: Những người có bệnh nền về xương khớp như thoái hóa đốt sống, dính khớp cột sống, thoát vị đĩa đệm,... có khả năng bị viêm khớp cùng chậu cao hơn so với người bình thường. Bẩm sinh có dị tật: Từ lúc mới sinh, một số đối tượng có thể có các dị tật hoặc khuyết điểm về khớp cùng chậu như độ dài hai chân khác nhau, cột sống bị vẹo, khung xương nhỏ… Các dị tật này làm cho áp lực không tương xứng trong thời gian dài làm khớp đau nhức và hao mòn. Phụ nữ trong thai kỳ hoặc sau sinh: Trong thời kỳ mang thai, khớp cùng chậu của nữ giới mở rộng để tạo không gian cho thai phát triển. Điều này dễ làm ảnh hưởng đến hoạt động và cấu trúc của khớp. Với trường hợp sau sinh, khi thực hiện các cơn đau tại chỗ có thể làm rạn khớp và gây viêm. Chấn thương: Các tổn thương ở xương chậu và cụt có thể dẫn đến viêm. Biến chứng trong phẫu thuật: Can thiệp ngoại khoa ở khớp háng, thay ghép xương cánh chậu không đúng kỹ thuật có thể dẫn đến các biến chứng về sau. Ngồi hoặc đứng quá nhiều: Nguy cơ bị viêm khớp cùng chậu ở những người thường đứng hoặc ngồi quá nhiều cao hơn người bình thường do các tổ chức khớp cùng chậu bị lão hóa, kém linh động hơn. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến viêm khớp cùng chậuTriệu chứng viêm khớp cùng chậuNếu bạn gặp một trong những triệu chứng dưới đây, rất có thể đó là dấu hiệu cảnh báo viêm khớp cùng chậu:Cảm giác đau ở bụng dưới râm ran kèm biểu hiện sốt, đại tiện có máu, buồn nôn,...Đau vùng mông, hai đùi và hông rất rõ. Cơn đau ở các vị trí này thường âm ỉ và dài hạn khiến người bệnh bị khó chịu. Cảm giác tê bì và cứng khớp, khó di chuyển nếu người bệnh ngồi hoặc đứng trong thời gian dài. Khả năng cử động của khớp lúc này bị hạn chế. Các thao tác co, duỗi, gập, ngồi khoanh chân trở nên khó thực hiện hơn. Thậm chí là làm thay đổi dáng đi của người bệnh. Vùng da ở khớp cùng chậu bị đỏ, nóng và nhấn vào có cảm giác mềm. Cách chẩn đoán bệnh viêm khớp cùng chậu Thông qua việc  chẩn đoán, các bác sĩ sẽ đánh giá được chính xác nguyên nhân và tình trạng bệnh lý. Qua đó, phác đồ điều trị chính xác và phù hợp nhất sẽ được đưa ra. Sau khi kiểm tra sức khỏe tổng quát bằng các câu hỏi và thao tác thông thường, các bác sĩ thường chỉ định thực hiện xét nghiệm hình ảnh. Hình ảnh x quang viêm khớp cùng chậu hoặc cắt lớp CT có thể cho kết quả chính xác về tình trạng khớp đang gặp phải. Chẩn đoán viêm khớp cùng chậu được thực hiện bởi chuyên giaViêm khớp cùng chậu có chữa khỏi được không? Giải phápPhụ thuộc vào đối tượng và mức độ bệnh, các bác sĩ có thể đưa ra hướng dẫn chi tiết về phương pháp điều trị viêm khớp cùng chậu phù hợp. Hiện nay, có một số giải pháp phổ biến như sau: Chú trọng chế độ ăn uốngKhi bị viêm khớp, việc bổ sung chất dinh dưỡng là rất quan trọng để giúp người bệnh cải thiện được hệ miễn dịch và phòng ngừa bệnh tái phát. Vậy, người bệnh viêm khớp cùng chậu nên ăn gì? Dưới đây là một số thực phẩm nên ăn: Hàu, tôm, cua,...: Đây là nhóm nguyên tố vi lượng giúp xương chắc khỏe hơn. Táo, lê, cam, quýt, ổi,...: Bổ sung vitamin giúp tăng sức khỏe xương khớp. Râu ngô hoặc lá vối đun nước: Giúp đào thải độc tố của thuốc tây ra khỏi cơ thể. Bổ sung omega 3, các loại dầu ép hạt tự nhiên. ….Ngoài việc bổ sung thực phẩm có lợi, người bệnh cần tránh dùng chất kích thích, rượu bia, thuốc lá, các món ăn chế biến sẵn,...Vật lý trị liệuÁp dụng các phương pháp vật lý trị liệu cho hiệu quả điều trị cao. Một số giải pháp được áp dụng nhiều là: Châm cứu: Dùng kim châm vào các huyệt đạo giúp kích thích máu lưu thông, đẩy nhanh dòng máu để tiêu viêm và hạn chế đau nhức. Kích thích xung điện: Dùng dòng điện thay thế cho sóng thần kinh và tác động ức chế cơn đau hiệu quả. Đồng thời, cách này còn giúp giãn các phần cơ cứng của mô mềm xung quanh. Uống thuốc tâyViêm khớp cùng chậu uống thuốc gì? Một số nhóm thuốc thường được các bác sĩ chỉ định là: Kháng sinh: Nhóm khác sinh beta lactam giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh xương khớp. Giảm đau: Các loại thuốc như amoxicillin, celecoxib, etoricoxib,... giúp giảm đau an toàn. Thuốc giảm co thắt cơ và giảm đau thần kinh: Arcalion, debridat,... Thuốc tây giúp giảm đau hiệu quả, nhanh chóngKhi dùng thuốc tây, người bệnh không nên tự ý tăng giảm hoặc đổi thuốc. Mọi đơn thuốc nên được kê bởi bác sĩ có chuyên môn và dùng đúng liều lượng.Nhóm thuốc tây thường cho hiệu quả nhanh chóng trong việc  cắt đứt triệu chứng đau nhức. Tuy nhiên, nó không đẩy lùi được hoàn toàn căn nguyên gây bệnh nên mọi người cũng không nên lạm dụng dễ gây tác dụng phụ và chỉ nên dùng cho trường hợp bệnh mới khởi phát. Dùng thuốc Đông y Đông y chữa bệnh viêm khớp cùng chậu có độ an toàn cao và cho hiệu quả chuyên sâu hơn các phương pháp khác. TUy nhiên, người bệnh cần chuẩn bị tâm lý phải kiên trì thì mới đạt được hiệu quả cao. Khi dùng thuốc Đông y, bạn nên tìm đến các cơ sở khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền uy tín  và thầy thuốc có chuyên môn cao. Phẫu thuậtNếu bệnh tiến triển nặng và không đáp ứng với các phương pháp điều trị nêu trên, các bác sĩ sẽ chỉ định can thiệp ngoại khoa. Các biện pháp phẫu thuật giúp cải thiện tình trạng bệnh nhanh chóng và có khả năng phục hồi cao hơn. Tuy nhiên, phẫu thuật tốn kém hơn nên người bệnh cũng cần cân nhắc. Phẫu thuật được chỉ định khi các phương pháp khác không cho hiệu quảBiện pháp phòng ngừa bệnh viêm khớp cùng chậuĐể hạn chế nguy cơ mắc bệnh viêm khớp cùng chậu, bạn cần chú ý: Vận động vừa sức, không nên đứng hoặc ngồi quá lâu trong thời gian dài. Ngủ nghỉ đúng giờ để đảm bảo hệ xương khớp cũng được nghỉ ngơi sau một ngày dài. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng phù hợp với đối tượng lứa tuổi. Kiểm soát cân nặng để tránh gây áp lực lên hệ xương khớp. Thường xuyên thăm khám để phát hiện bệnh sớm và can thiệp điều trị, tránh để biến chứng bệnh xuất hiện. Trên đây là toàn bộ thông tin về bệnh viêm khớp cùng chậu. Căn bệnh này ngày càng phổ biến và làm ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, tinh thần và chất lượng cuộc sống người bệnh. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào, bạn đừng nên chủ quan, hãy đi thăm khám và can thiệp từ sớm. Xem thêm:Viêm Khớp Ngón Tay: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Chữa Hiệu QuảBệnh rối loạn khớp thái dương hàm là gì? Nguyên nhân, triệu chứngTổng Hợp Chi Tiết: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Cách Chữa Viêm Sụn SườnBệnh viêm quanh khớp vai là gì? Viêm khớp vai uống thuốc gì?Viêm Khớp Thái Dương Hàm: Tổng Hợp Thông Tin Chi Tiết Nhất

Viêm Khớp Ngón Tay: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Chữa Hiệu Quả

Khớp ngón tay là bộ khớp có tính linh hoạt và hỗ trợ nhiều trong quá trình vận động của con người. Các tổn thương, viêm nhiễm xảy ra có thể khiến cho tình trạng viêm khớp ngón tay xuất hiện. Vậy bệnh lý này có triệu chứng ra sao, nguyên nhân hình thành chủ yếu là do đâu? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây cùng chúng tôi. 💠 Viêm khớp ngón tay là bệnh gì?Viêm khớp ngón tay là hiện tượng sụn đầu khớp bị bào mòn, thoái hóa. Điều này làm xuất hiện tình trạng đau nhức, người bệnh vận động khó khăn hơn. Nếu để tình trạng này kéo dài có thể gây sưng viêm khớp rất đau đớn. Trong trường hợp không được phát hiện kịp thời và có những biện pháp can thiệp phù hợp có thể khiến cho các biến chứng xuất hiện. Bệnh viêm khớp ngón tay có thể bị ở bất kỳ ai. Dù vậy, theo các bác sĩ về xương khớp, có những đối tượng dưới đây thường dễ bị bệnh nhất: Nam và nữ trên 40 tuổi. Phụ nữ đang mang thai dễ bị viêm khớp ngón tay do thay đổi nội tiết, tăng cân, suy nhược cơ thể,... Những người thường lao động nặng, chơi thể thao quá sức. Những người bị chấn thương ở vung tay. Người thiếu dinh dưỡng cho cơ thể, đặc biệt là canxi. Những người bị thừa cân, béo phì. Viêm khớp ngón tay là bệnh lý ai cũng có thể gặp phải💠 Triệu chứng của viêm khớp ngón tay Viêm khớp ngón tay khi xuất hiện thường có các triệu chứng giúp người bệnh nhận biết như sau: Khớp ngón tay đau nhức: Cơn đau có thể là âm ỉ hoặc dữ dội, kéo dài. Thông thường, khớp ngón tay đau nhất là vào thời điểm buổi sáng khi vừa ngủ dậy. Tình trạng đau nhức có thể xuất hiện ở bất kỳ ngón tay nào, tuy nhiên viêm khớp ngón tay cái là điển hình hơn cả. Khớp ngón tay bị viêm sưng: Viêm sưng, đỏ tấy là dấu hiệu tiến triển của bệnh. Nếu người bệnh cử động mạnh, các vị trí bị viêm sưng này sẽ đau hơn nhiều. Khô khớp: Là dấu hiệu điển hình của bệnh, khi bị khô khớp, các cơn đau xuất hiện nhiều hơn rất khó chịu. Khớp phát ra tiếng kêu lục khục: Khi vận động, các ngón tay bị viêm khớp có thể phát ra những tiếng kêu lục khục, lạo xạo. Tê nhức ngón tay, lan xuống cánh tay: KHi lan xuống cánh tay, khả năng vận động của người bệnh sẽ càng bị giảm dần. Biến dạng khớp: Đây là dấu hiệu cho thấy bệnh đã tiến triển đến giai đoạn nặng, nó có thể làm xuất hiện tình trạng dính khớp, biến dạng khớp ngón tay. Các triệu chứng của bệnh viêm khớp ngón tay ở mỗi giai đoạn sẽ khác nhau và tăng mức độ theo thời gian. Các chuyên gia xương khớp khuyến cáo, nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào kể trên đây, cần tiến hành thăm khám, chẩn đoán sớm để có biện pháp can thiệp điều trị kịp thời. Bệnh này chữa càng sớm cho hiệu quả càng cao và ngăn chặn được tối đa các biến chứng nguy hiểm có thể xuất hiện. 💠 Nguyên nhân hình thành viêm khớp ngón tay Viêm khớp ngón tay có thể hình thành từ rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Theo các chuyên gia, bệnh chịu nhiều ảnh hưởng từ cuộc sống sinh hoạt thường ngày của người bệnh hoặc từ một số bệnh lý xương khớp. Cụ thể: 🔹 Bệnh viêm khớp Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến viêm khớp ngón tay. Khi bị viêm khớp, người bệnh sẽ có hiện tượng bị sưng đau, nóng đỏ ở các khớp, trong đó có thể có khớp ngón tay. Bệnh này tiến triển theo thời gian, để càng lâu sẽ càng sưng đau, thậm chí là đau nhói. Nếu không được can thiệp sớm, các khớp hoàn toàn có thể bị biến dạng bất cứ lúc nào làm ảnh hưởng đến khả năng vận động của người bệnh. Nhìn chung, viêm khớp là căn bệnh diễn tiến âm thầm và phức tạp, do đó mọi người cần chủ động nhận biết và điều trị sớm. 🔹 Thoái hóa khớp: nguyên nhân dẫn đến viêm khớp ngón tay Thoái hóa khớp thường xảy ra ở người cao tuổi và không thể phục hồi lại trạng thái ban đầu. Khi bị thoái hóa khớp, các khớp, sụn khớp, dây chằng, xương dưới sụn ở ngón tay sẽ dễ bị tổn thương hơn. Khi đó, nguy cơ bị viêm khớp ngón tay sẽ tăng cao. Bệnh này đặc biệt xuất hiện nhiều ở nữ giới do hormone sinh dục của nữ thay đổi theo thời kỳ. Thoái hóa khớp có thể hình thành viêm khớp ngón tay🔹 Viêm khớp ngón tay do chấn thương Các chấn thương ở vùng ngón tay thường gây hiện tượng đau nhức và có thể hình thành viêm bất cứ lúc nào nếu không được điều trị triệt để. Khi tay gặp các chấn thương dưới đây rất dễ bị viêm khớp: Bong gân ngón tay: Là hiện tượng gân, dây chằng ở ngón tay bị rách gây sưng đau. Gãy, vỡ xương ngón tay: Các chấn thương này khiến cho người bệnh cảm thấy đau đớn chỉ cần chạm nhẹ cũng đau, thậm chí không cử động được. Trật khớp ngón tay: Các khớp ngón tay trật ra khỏi vị trí ban đầu gây đau nhức và không vận động được. 🔹 Một số nguyên nhân khácNgoài những yếu tố tác động gây viêm khớp ngón tay nêu trên, còn có một số nguyên nhân khác khiến bạn bị đau khớp ngón tay: Yếu tố di truyền: Tuy trường hợp bị viêm khớp ngón tay do di truyền không nhiều nhưng vẫn hoàn toàn xảy ra. Thông thường, các bệnh như dị tật, biến dạng, dây chằng khớp bị lỏng,... có thể di truyền, dần khiến người bệnh bị viêm khớp ngón tay. Người béo phì, thừa cân: Lượng mỡ thừa trong cơ thể có thể sản sinh ra các chất béo bão hòa, tạo điều kiện kích thích viêm khớp xảy ra. Nguyên nhân khác: Ngủ sai tư thế, sử dụng ngón tay vận động quá nhiều, lạm dụng chất kích thích, thiếu hụt canxi,... cũng là những nguyên nhân khiến cho tình trạng viêm khớp ngón tay xuất hiện. Người bệnh lưu ý việc phát hiện chính xác nguyên nhân gây viêm khớp ngón tay là rất quan trọng. Thông qua tác nhân gây bệnh, các bác sĩ chuyên khoa mới có thể đưa ra được phác đồ điều trị phù hợp giúp điều trị bệnh chính xác, nhanh chóng và an toàn. 💠 Viêm khớp ngón tay có nguy hiểm không? Đây là câu hỏi được nhiều người bệnh đặt ra và băn khoăn khi mới phát hiện ra bệnh ở giai đoạn đầu. Theo các chuyên gia xương khớp, viêm khớp ngón tay không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại gây ra nhiều phiền toái cho cuộc sống sinh hoạt thường ngày cũng như sức khỏe người bệnh với các triệu chứng sưng đau, nóng đỏ, khó khăn khi vận động. Nếu không sớm phát hiện bệnh và can thiệp điều trị kịp thời, bệnh có thể làm xuất hiện nhiều biến chứng như biến dạng khớp. Nặng nhất là mất khả năng vận động của bàn tay. 💠 Cách điều trị bệnh viêm khớp ngón tay Khi bị viêm khớp ngón tay, dựa theo tình trạng bệnh, có nhiều biện pháp khác nhau mà người bệnh có thể áp dụng để điều trị bệnh. Dưới đây là một số cách trị viêm khớp ngón tay điển hình, bạn đọc có thể tham khảo: 🔹 Áp dụng mẹo dân gian điều trị viêm khớp ngón tay Mẹo dân gian chữa viêm khớp ngón tay được nhiều người truyền tai nhau áp dụng. Cách này thường cho hiệu quả giảm đau tốt, dễ thực hiện và đặc biệt tiết kiệm chi phí. Một số bài thuốc dân gian phổ biến như: Sử dụng đậu đen và dừa xiêm: Dùng đậu đen ngâm với nước khoảng 4 tiếng, rửa sạch và cho vào bên trong quả dừa xiêm đã được đục sẵn. Mang đi hấp cách thủy khoảng 4 tiếng và ăn khi đã nguội. Chất chống oxy hóa có trong đậu đen có tác dụng giảm đau, giảm viêm cho các khớp rất tốt. Dùng quế và mật ong: Pha trộn 2 nguyên liệu này theo tỷ lệ 1:1 với chút nước ấm để uống hàng ngày sẽ giúp chữa đau nhức khớp ngón tay hiệu quả bởi trong mật ong có chất giúp sát trùng, kháng viêm và bột quế có chất chống oxy hóa. Bài thuốc từ lá lốt: Sử dụng lá lốt phơi khô đun sắc thành nước để uống bạn có thể cảm nhận được hiệu quả chỉ sau vài ngày sử dụng. Mẹo dân gian dễ thực hiện, cho tác dụng giảm đau nhanhCó thể thấy, công thức thực hiện các bài thuốc chữa viêm khớp ngón tay theo mẹo dân gian đều rất đơn giản, không tốn nhiều chi phí và công sức. Thực tế, hiệu quả giảm đau mang lại cũng rất tốt. Tuy nhiên, các cách này chỉ nên áp dụng với trường hợp bệnh nhẹ và chỉ có tác dụng giảm đau, khó tác động sâu vào bên trong để đẩy lùi căn nguyên bệnh. Khi dùng mẹo dân gian, mọi người bệnh cần phải cân nhắc xem có thật sự phù hợp với tình trạng bệnh của mình hay không. 🔹 Thực hiện các bài tập giúp giảm đau viêm khớp ngón tay Ngoài dùng thuốc dân gian, người bệnh có thể kết hợp với thực hiện các bài tập giúp giảm đau cho ngón tay bị viêm khớp để giảm đau và cử động được linh hoạt hơn. Một số bài tập bạn có thể áp dụng là: Bài tập 1: Duỗi thẳng các ngón tay, 4 ngón tay (trừ ngón cái) áp sát vào nhau, từ từ cuộn các ngón vào lòng bàn tay, gập ngón trỏ ôm ngoài các ngón còn lại tạo thành hình nắm đấm. Lặp lại động tác khoảng 10 lần mỗi ngày. Bài tập 2: Duỗi thẳng các ngón tay, gập ngón tay cái xuống và giữ trong vài giây rồi duỗi thẳng lên, các ngón khác giữ nguyên. Lần lượt thực hiện với các ngón tay còn lại. Bài tập 3: Duỗi thẳng các ngón tay, uốn chụm các ngón tay lại, các đầu ngón tay chạm với nhau tạo thành chữ O trong khoảng 10 giây và duỗi thẳng các ngón tay ra. Mỗi bên tay thực hiện động tác này khoảng 10 lần mỗi ngày. Một số bài tập giúp giảm đau viêm khớp ngón tay🔹 Sử dụng thuốc để điều trị viêm khớp ngón tay Hiện nay, Tây y phát triển, có rất nhiều loại thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau giúp giảm đau nhanh chóng. Những loại thuốc mà người bệnh bị viêm khớp ngón tay có thể được kêu ống gồm: Thuốc giảm đau: Thuốc này có tác dụng tác động lên hệ thần kinh, giúp người bệnh mất cảm giác đau nhanh chóng. Các loại thuốc điển hình trong nhóm này là Paracetamol, Aspirin, Morphine, Oxycodone,... Thuốc kháng viêm: Dùng trong trường hợp đau nhẹ và vừa. Các loại thuốc trong nhóm này gồm Acetaminophen, Ibuprofen,... Thuốc có tác dụng chống viêm nhiễm trong khớp, làm lành các cơn đau. Thuốc chống thấp khớp: Thuốc hỗ trợ làm chậm quá trình bào mòn, thoái hóa của các sụn khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển nặng hơn. Uống thuốc tây giúp giảm đau nhanh chóngKhi muốn dùng thuốc điều trị viêm khớp ngón tay, bệnh nhân không nên tự ý mua thuốc và sử dụng mà nên được tư vấn, lên đơn bởi các bác sĩ có chuyên môn. Tuyệt đối không tự ý tăng giảm liều lượng thuốc làm ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như sức khỏe của bản thân. Nếu dùng thuốc không đáp ứng được, bệnh nhân có thể sẽ được chỉ định phẫu thuật để trị bệnh dứt điểm. Các giải pháp phẫu thuật gồm có hàn xương, thay khớp nhân tạo,... Trên đây là toàn bộ thông tin về viêm khớp ngón tay chúng tôi tổng hợp gửi tới quý vị bạn đọc. Hy vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên nhân gây ra tình trạng bệnh này cũng như cách khắc phục phù hợp nếu không may bạn hoặc người thân mắc phải bệnh lý này. Xem thêm:Viêm Khớp Cổ Tay Là Gì? Có Nguy Hiểm Không? Cách ChữaTràn Dịch Khớp Gối Là Bệnh Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Đặc TrịTràn Dịch Khớp Cổ Chân: Truy Tìm Nguyên Nhân Và Cách Điều TrịViêm Đa Khớp Là Gì? Có Nguy Hiểm Không? Cách ChữaViêm khớp cổ chân là gì? Có nguy hiểm không? Cách chữa

Bệnh rối loạn khớp thái dương hàm là gì? Nguyên nhân, triệu chứng

Bệnh rối loạn khớp thái dương hàm là một trong những bệnh lý dễ gặp ở hầu hết mọi đối tượng độ tuổi và giới tính. Triệu chứng của bệnh khiến tinh thần người bệnh sa sút, mệt mỏi và làm ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Vì vậy, việc phát hiện bệnh và can thiệp sớm để khắc phục triệu chứng là rất cần thiết. Bệnh rối loạn khớp thái dương hàm là gì?Rối loạn khớp thái dương hàm là một thuật ngữ để chỉ hiện tượng rối loạn chức năng ở khớp thái dương hàm hoặc đau ở vùng khớp mặt, đau đầu. Các cơn đau thường xảy ra trong phạm vi trong hoặc xung quanh khớp thái dương hàm và đau lan ra các vùng cơ đầu, cổ, cân cơ. Rối loạn khớp thái dương hàm là bệnh lý gây đau khó chịu vùng khớp mặtBất kỳ ai cũng có thể bị rối loạn khớp thái dương hàm. Tuy nhiên, phổ biến nhất là những người ở trong khoảng độ tuổi 20 - 40 tuổi và thường xuất hiện nhiều ở nữ giới. Nguyên nhân gây rối loạn khớp thái dươngRối loạn khớp thái dương hàm xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Theo các chuyên gia, nguyên nhân chủ yếu là do các chấn thương hàm, khớp hay cơ ở vùng đầu cổ. Ngoài ra, có một số tác nhân khác tác động vào khiến bệnh hình thành là: Răng mất khiến cho hàm bị mất cân bằng. Khi một vị trí răng bị trống, các răng khác sẽ bị mọc lệch và phải chịu tác động lực mạnh từ việc ăn nhai. Điều này khiến cho biên độ dao động của khớp thái dương hàm bị thay đổi. Nếu để tình trạng mất răng kéo dài mà không trồng bù lại có thể làm ảnh hưởng đến khớp thái dương ngày một nặng hơn. Do trật đĩa khớp hoặc sau nhổ răng, nhất là các răng số 7 và số 8. Răng mọc lệch, mọc chen chúc làm sai khớp cắn. Sử dụng miếng trám, răng giả, hàm giả bán phần hoặc toàn phần không vừa khiến cho việc vận động của cơ hàm không được linh hoạt. Tổn thương do thoái hóa khớp, các viêm ở khớp nhỏ - nhỡ bàn cổ tay, khớp khuỷu, khớp gối. Tinh thần thường xuyên căng thẳng, stress. Thói quen nghiến răng có thể khiến cơ hàm mặt bị căng, gây rối loạn khớp thái dương. Nguyên nhân khác: Do nội tiết (ở nữ giới), thiếu chất dinh dưỡng (điển hình là magnesium,...)Dù xuất phát từ nguyên nhân nào, nếu dẫn đến rối loạn khớp thái dương hàm cũng đều cần được can thiệp sớm. Việc đầu tiên nếu bạn nhận thấy bất thường là chẩn đoán và xác định chính xác nguyên nhân để có biện pháp can thiệp điều trị phù hợp. Triệu chứng bệnh rối loạn khớp thái dương hàmCác chuyên gia răng - hàm - mặt cho biết, bệnh rối loạn khớp thái dương hàm xảy ra khá âm thầm, ngay cả khi bệnh chuyển biến mãn tính cũng khó nhận biết được thông qua triệu chứng. Dù vậy, việc chú ý và nghi ngờ ngay khi có dấu hiệu bất thường dưới đây là điều rất cần thiết: Cơn đau hình thành âm ỉ ở hai bên thái dương và dọc xương hàm dưới, đau ở mặt trong và xung quanh tay, toàn bộ vùng mặt. Khó mở/đóng miệng, ăn nhai. Phát ra tiếng kêu lách cách khi nhai, ngáp hoặc mở miệng. Khớp thái dương hàm bị kẹt hoặc khóa khớp khiến cho việc căn, nhai đột ngột bị khó khăn, cảm  giác không thoải mái khi răng trên và răng dưới không khớp với nhau. Một bên mặt của người bệnh có thể bị sưng phù. Các triệu chứng khác: đau răng, đau mỏi cổ, đau đầu, đau vai, ù tai, chóng mặt và các vấn đề về thính giác khác,...Có nhiều triệu chứng khác nhau khi bị rối loạn khớp thái dương hàmCác triệu chứng bệnh nhìn chung làm ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, tinh thần và cuộc sống sinh hoạt của người bệnh. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, hãy đến ngay với các bác sĩ chuyên khoa để được khám, chẩn đoán và nhận phác đồ điều trị phù hợp nhất. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh Nếu ngay khi có những triệu chứng nghi ngờ bệnh rối loạn khớp thái dương, mọi người nên nhanh chóng đến cơ sở y tế thăm khám để có phác đồ điều trị kịp thời. Thông thường, các bác sĩ chuyên khoa sẽ áp dụng một số kỹ thuật sau để chẩn đoán bệnh: Chụp X-quang: Giúp quan sát tình trạng xương hàm cũng như khớp thái dương hàm, răng. Chụp cộng hưởng từ MRI: Hỗ trợ quan sát vị trí đĩa thái dương hàm để nhận biết đĩa thái dương có bị lệch khi hàm di chuyển hay không. Chụp CT Scan: Cho hình ảnh chi tiết các xương của khớp thái dương hàm. Các kỹ thuật chẩn đoán rối loạn khớp thái dương hàm cho kết quả chính xácĐiều trị rối loạn khớp thái dương hàmTùy vào từng trường hợp bệnh có mức độ nặng hay nhẹ, có nhiều giải pháp khác nhau có thể can thiệp để điều trị rối loạn khớp thái dương hàm. Dưới đây là một số cách phổ biến: Điều trị không phẫu thuậtChườm lạnh: Sử dụng một túi đá chườm lên vùng bị đau mỏi thái dương trong khoảng 10 phút. Nhiệt lạnh giúp kéo giãn cơ hàm, giảm đau hiệu quả. Xoa bóp khớp thái dương hàm: Xoa bóp giúp tăng cường lưu thông máu đến khớp, giảm căng cơ và cải thiện cơn đau hiệu quả. Dùng thuốc: Các thuốc có tác dụng giảm đau và giảm sưng tấy như chống viêm không steroid (NSAID) hoặc thuốc giãn cơ giúp thư giãn cơ hàm đang căng thẳng. Một số trường hợp có thể dùng thuốc chống lo âu, thuốc chống trầm cảm,... Tùy thuộc vào tình trạng mà các bác sĩ có thể chỉ định thuốc phù hợp. Mang nẹp hoặc dụng cụ bảo vệ: Vào ban đêm, bạn có thể dùng nẹp và miếng bảo vệ để điều chỉnh khớp cắn. Các phương pháp điều trị nha khoa: Với trường hợp bị rối loạn khớp thái dương hàm do mất răng, bạn nên trồng răng mới hoặc làm cầu răng để đưa khớp cắn về đúng vị trí cân đối, thẳng hàng. Một số giải pháp khác: Kích thích dây thần kinh điện qua da, siêu âm giảm đau nhức, tiêm điểm kích hoạt bằng thuốc giảm đau,.. Chườm lạnh giúp cải thiện cơn đau nhanh chóngMỗi giải pháp điều trị rối loạn khớp thái dương hàm không dùng thuốc tồn tại cả những ưu và nhược điểm. Để chọn được giải pháp phù hợp, bạn nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ có chuyên môn. Phẫu thuật điều trị rối loạn khớp thái dương hàmPhẫu thuật thường được chỉ định trong trường hợp người bệnh không đáp ứng được các biện pháp kể trên, tình trạng bệnh tiến triển xấu hơn. Hiện có 3 loại phẫu thuật chính: Chọc dò khớpNội soi khớpPhẫu thuật mở khớpPhẫu thuật thường tốn kém, thời gian phục hồi lâu nên nhiều người e ngại phải chọn điều trị bằng phương pháp này. Bạn hãy cân nhắc kỹ và đưa ra quyết định sáng suốt nhất. Cách phòng ngừa bệnhRối loạn khớp thái dương hàm làm ảnh hưởng ít nhiều đến thẩm mỹ và chức năng ăn nhai của người bệnh. Theo đó, thay vì chờ bệnh đến mới chữa, bạn hoàn toàn có thể áp dụng một số biện pháp phòng ngừa như sau: Tạo thói quen ăn thức ăn mềm để tránh hàm làm việc quá sức. Không nên giữ thói quen nghiến răng Cần bổ sung răng ngay nếu trong trường hợp bị mất răng. Khi chơi các môn thể thao, hãy đeo dụng cụ bảo vệ miệng để đảm bảo an toàn. Ngay khi có dấu hiệu bất thường ở vùng khớp thái dương hàm, hãy đi khám ngay để được chẩn đoán và phát hiện bệnh kịp thời (nếu có). Trên đây là thông tin về bệnh rối loạn khớp thái dương hàm và một số giải pháp điều trị. Hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về căn bệnh này và áp dụng được vào thực tế. Xem thêm:Tổng Hợp Chi Tiết: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Cách Chữa Viêm Sụn SườnBệnh viêm quanh khớp vai là gì? Viêm khớp vai uống thuốc gì?Viêm Khớp Thái Dương Hàm: Tổng Hợp Thông Tin Chi Tiết NhấtBệnh Thấp Khớp Hình Thành Do Đâu? Cách Nhận Biết Và Điều TrịTổng Quan Về Bệnh Viêm Cột Sống Dính Khớp Chi Tiết Nhất

Tổng Hợp Chi Tiết: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Cách Chữa Viêm Sụn Sườn

Viêm sụn sườn là tình trạng bệnh lý gây đau ngực khiến người bệnh khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu không được can thiệp điều trị kịp thời và phù hợp, các triệu chứng của bệnh có thể tiến triển nặng với những cơn đau dữ dội. Viêm sụn sườn là gì? Viêm sụn sườn chỉ tình trạng viêm của sụn và xương ở vị trí lồng ngực. Các cơn đau thường xuất hiện ở vị trí tiếp giáp giữa xương sườn và xương ức. Ở mỗi giai đoạn của bệnh, các triệu chứng của bệnh có sự khác nhau, thường đi từ nhẹ tới nghiêm trọng. Khi mới bị viêm, chủ yếu các cơn đau tức vùng ngực nhiều khi chạm vào. Khi bệnh nghiêm trọng hơn, các cơn đau có thể xuất hiện như điện giật, kéo dài từ vùng ngực xuống cánh tay làm ảnh hưởng đến khả năng sinh hoạt. Viêm sụn sườn xảy ra ở sụn và xương lồng ngựcNguyên nhân gây viêm sụn sườnHiện nay, các chuyên gia xương khớp cho biết chưa xác định được chính xác nguyên nhân gây viêm sụn sườn. Tuy nhiên, có một số yếu tố về sức khỏe có thể làm tăng nguy cơ bị viêm ở vùng này: Người thường xuyên phải lao động nặng, vận động ở cường độ nặng. Tiền sử chấn thương ở vùng ngực. Đột ngột nâng vật quá nặng làm đau vùng ngực. Người bị ho nhiều, ho kéo dài làm ảnh hưởng đến xương ngực. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn, virus làm ảnh hưởng, lây nhiễm đến khớp sụn sườn. Thành ngực xuất hiện các khối u chèn ép leep vùng khớp sụn sườn, gây viêm đau. Ngoài ra, còn có một số tác nhân khác làm xuất hiện tình trạng đau sụn sườn: Người bị béo phì, tăng cân mất kiểm soát dễ bị viêm sụn sườn. Người thường xuyên hút thuốc lá. Người mắc bệnh ung thư vú, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi. Người có sức đề kháng yếu, mắc các bệnh rối loạn tự miễn hoặc bệnh về khớp Người có tiền sử mắc bệnh đau cơ sợi. Triệu chứng viêm sụn sườn là gì?Bệnh lý viêm sụn sườn có thể được nhận biết qua một số triệu chứng như: Đau nhức, khó chịu ở một hoặc hai bên ngực. Cảm giác đau nhức, khó chịu ở một hoặc hai bên ngực. Các cơn đau có dấu hiệu kéo dài trong một vài ngày, thậm chí lâu hơn. Cơn đau tăng lên dữ dội khi bạn ho hoặc hắt hơi, hít thở sâu. Khó thở, thở gấp hoặc thở ngắn. Viêm sụn sườn gây đau nhức khó chịu cho người bệnhTrong số những triệu chứng kể trên, tình trạng đau ngực xảy ra phổ biến và dễ nhận biết nhất. Vị trí đau thường gặp là ở xương sườn trên và giữa, hai bên ức. Mức độ đau do viêm sụn sườn gây ra ở mỗi thời điểm là khác nhau, đôi khi chỉ là cảm giác nhói nhẹ nhưng có khi là những cơn đau dữ dội, ngực căng tức, cơn đau lan sang cả các bộ phận khác. Thậm chí, có thể đau lan sang vùng sau lưng, xuống cả vùng bụng. Cơn đau nhiều hơn khi bạn di chuyển. Viêm sụn sườn có nguy hiểm không? Theo đánh giá từ các chuyên gia, viêm sụn sườn không gây nguy hiểm nhiêu. Thời gian xảy ra bệnh phổ biến thường kéo dài từ 6 - 8 tuần và tự cải thiện, không cần điều trị. Tuy nhiên, nó nguy hiểm với những trường hợp bệnh không tự khỏi và kéo dài trên 6 tháng. Lúc này, cần thiết phải đến cơ sở y tế thăm khám và can thiệp khắc phục. Bệnh nhân viêm  sụn khớp là thanh niên thường có nguy cơ bị chuyển thành mãn tính cao hơn. Bệnh kéo dài quá lâu có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tinh thần và cuộc sống của mọi người bệnh. Cách chẩn đoán bệnh viêm sụn sườnQua thăm khám triệu chứng, tiền sử y tế gia đình và tình trạng bệnh lý của người bệnh, các bác sĩ có thể chẩn đoán được bệnh viêm khớp sụn sườn. Ngoài ra, các bác sĩ cũng có thể thực hiện xác định mức độ nghiêm trọng của cơn đau thông qua cách ấn vào khung sườn. Đồng thời, đánh giá các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng khác. Bên cạnh đó, có một số xét nghiệm giúp xác định và đánh giá chính xác tình trạng bệnh viêm sụn sườn: Chụp X-quangXét nghiệm máuĐiện tâm đồ. Có nhiều phương pháp chẩn đoán viêm sụn sườn khác nhauMột số giải pháp điều trị viêm sụn sườnNhư đã đề cập ở trên, hầu hết các trường hợp viêm sụn sườn đều có thể tự khỏi. Tuy nhiên, với trường hợp bệnh kéo dài, người bệnh cần có biện pháp xử lý và chăm sóc phù hợp để hạn chế những ảnh hưởng xấu của bệnh, Tự chăm sóc tại nhàNếu có dấu hiệu viêm sụn sườn, bạn có thể tham khảo cách chăm sóc tại nhà để cải thiện triệu chứng như: Nghỉ ngơi: Khi bị viêm sụn khớp, người bệnh nên dành thời gian nghỉ ngơi, tránh các hoạt động gây đau và khiến triệu chứng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn. Chườm nóng: Nhiệt độ ấm có thể làm giảm các triệu chứng đau của bệnh viêm sụn sườn. Sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn: Những loại thuốc như ibuprofen, naproxen,... được sử dụng nhiều trong mục đích giảm đau tại nhà. Bạn có thể mua thuốc này ở ngoài hiệu thuốc nhưng vẫn cần chú ý về cách sử dụng và liều lượng cụ thể. Áp dụng mẹo dân gianCác mẹo dân gian thường là truyền tai nhau từ đời này sang đời khác, áp dụng từ thảo dược quanh nhà nên rất dễ tìm và tối ưu chi phí. Đây là cách mà mọi người bệnh thường áp dụng ở giai đoạn đầu của bệnh, khi các triệu chứng chưa trở nặng. Một số mẹo phổ biến là: Dùng cà tím Sử dụng 1 quả cà tím lớn rửa sạch bằng nước loãng, cắt thành từng khúc mỏng. Đun một nồi nước lớn vừa đủ đến khi vừa sôi lăn tăn thì tắt bếp, cho toàn bộ cà tím đã cắt khúc vào nồi nước và đậy nắp lại. Ngâm cho đến khi nước nguội thì chắt lấy nước uống đều đặn hàng ngày đến khi các triệu chứng bệnh thuyên giảm. Dùng gừng tươi Chuẩn bị khoảng 200gr gừng tươi rửa sạch, đem giã nát lấy vải mùng bọc lại. Đun khoảng 2 lít nước đến khi sôi thì bỏ bã gừng đã giã vào, vặn nhỏ lửa để nước luôn ấm. Sử dụng một chiếc khăn sạch thấm vào nồi nước để đắp lên chỗ đau. Mỗi lần nên đắp từ 30 - 45 phút, thực hiện khoảng 3 lần một ngày. Gưng tươi có tác dụng giảm đau cho người bệnh viêm sụn sườnDùng lá lốtChuẩn bị lá lốt già, to và con nguyên vẹn, mang đi rửa và để khô ráo. Bật bếp vặn nhỏ lửa, cho lá lốt lên hơ đến khi lá nóng. Dùng phiến lá lốt được hơ nóng đắp trực tiếp lên vị trí sưng đau, thực hiện mỗi ngày 2 - 3 lần. Mẹo dân gian chữa viêm sụn khớp chỉ nên áp dụng ở trường hợp bệnh nhẹ. Khi bào chế, bệnh nhân cần chú ý đảm bảo khâu vệ sinh. Dùng thuốc Tây điều trị Thuốc tây dễ mua, dễ dùng và cho hiệu quả giảm đau nhanh chóng nên hiện nay có nhiều người chuyển sang dùng thuốc tây điều trị viêm sụn khớp. Dưới đây là một số thuốc thường được kê đơn bởi các bác sĩ chuyên khoa: Thuốc chống viêm không steroid: Thuốc này thường an toàn, cho hiệu quả chống viêm và giảm đau hiệu quả. Thuốc giảm đau gây nghiện: Các loại thuốc có chứa codein như hydrocodone, acetaminophen, oxycodone,... giúp cải thiện cơn đau. Tuy nhiên, thuốc này cần được sử dụng đúng liều lượng, tuyệt đối không lạm dụng. Thuốc chống trầm cảm: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng kiểm soát các cơn đau mãn tính, nhất là đau vào ban đêm. Thuốc chống động kinh: Nhóm thuốc này có tác dụng kiểm soát cơn đau mãn tính. Thuốc kháng sinh: Thường áp dụng trong các trường hợp nhiễm trùng. Thuốc tây chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn và nên được hướng dẫn bởi các bác sĩ chuyên khoa. Việc tự ý sử dụng hoặc lạm dụng điều trị bệnh viêm sụn khớp bằng thuốc tây có thể gây ra nhiều phản ứng phụ không tốt cho sức khỏe. Vật lý trị liệu Các bài tập vật lý trị liệu thường có khả năng làm giảm đau hiệu quả cho người bệnh. Bạn có thể tham khảo: Thực hiện các bài tập kéo giãn nhẹ nhàng để làm căng cơ ngực và cải thiện cơn đau do viêm sụn sườn gây ra. Kích thích thần kinh giúp làm gián đoạn và giảm đau hiệu quả. Bạn có thể dùng một miếng dán trên da và gửi một dòng điện đến khu vực bị đau. Cách này nên được thực hiện bởi người có chuyên môn và trang thiết bị thực hiện. Dùng thuốc Đông y Thuốc đông y thường điều trị bệnh từ căn nguyên nên có độ an toàn cao, hiệu quả chuyên sâu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng bồi bổ, tăng sức đề kháng. Tuy nhiên, đòi hỏi người bệnh cần có sự kiên trì khi dùng phương pháp này do thuốc tác dụng chậm. Đông y chữa bệnh chậm nhưng chắc, cho hiệu quả lâu dàiBài thuốc 1: Kết hợp các vị thuốc hồng hoa, xuyên sơn giáp, sài hồ, đương quy, đại hoàng, cam thảo, đào nhân, qua lâu căn sắc cùng 6 bát nước. Sắc đến khi nước sôi thì vặn nhỏ lửa, đun tiếp trong 20 phút. Chắt lấy nước thuốc uống khi còn ấm, sử dụng mỗi ngày 1 thang. Bài thuốc 2: Chuẩn bị nguyên liệu: Bột linh hương, tang chi, xích thược, nhẫn đông đằng, bạch thược, quế chi, tri mẫu, phòng phong,... Sử dụng tất cả nguyên liệu sắc với 6 bát nước, đun nhỏ lửa trong khoảng 20 phút. Lấy nước uống khi còn ấm, mỗi ngày uống 2 lần. Thuốc chỉ dùng uống trong ngày. Với thuốc đông y, bệnh nhân cần chú trọng trong việc tìm kiếm địa chỉ khám chữa uy tín, nên được cấp phép hoạt động đầy đủ. Đặc biệt, phác đồ điều trị cần đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch. Hướng dẫn cách phòng ngừa bệnh viêm sụn khớpĐể ngăn chặn nguy cơ bị viêm sụn sườn, mọi người nên đề cao tinh thần chủ động phòng ngừa bằng một số cách sau:Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, cung cấp đầy đủ chất thiết yếu, nhất là canxi và vitamin D. Tránh dùng những thực phẩm có nguy cơ làm kích hoạt phản ứng viêm, làm tình trạng viêm khớp thêm trầm trọng. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao nâng cao sức đề kháng. Tuy nhiên cần lưu ý áp dụng các bài tập cường độ nhẹ, tránh áp lực nặng lên vùng ngực và xương sườn. Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh để tránh cơ thể bị nhiễm lạnh gây đau nhức. Tránh mang vác đồ nặng, ngồi sai tư thế. Thăm khám xương khớp định kỳ để phát hiện sớm bệnh lý và có biện pháp can thiệp điều trị kịp thời. Thiết lập chế độ sinh hoạt điều độ, khoa học, hạn chế thức khuya. Trên đây là toàn bộ thông tin về bệnh viêm sụn sườn chúng tôi tổng hợp gửi đến quý vị bạn đọc. Đây là bệnh lý không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng làm ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống và tinh thần. Mọi người tuyệt đối không được chủ quan nếu có các triệu chứng bệnh xuất hiện, hãy nhanh tay đến cơ sở y tế thăm khám và tiếp nhận giải pháp điều trị phù hợp. Xem thêm:Cách chữa viêm khớp gối – Tại nhà và điều trị y khoaBệnh viêm quanh khớp vai là gì? Viêm khớp vai uống thuốc gì?Viêm Khớp Thái Dương Hàm: Tổng Hợp Thông Tin Chi Tiết NhấtBệnh Thấp Khớp Hình Thành Do Đâu? Cách Nhận Biết Và Điều TrịTổng Quan Về Bệnh Viêm Cột Sống Dính Khớp Chi Tiết Nhất