Bàn chân là nơi chịu nhiều áp lực nhất trong các hoạt động thường ngày của chúng ta. Chính vì thế, khớp bàn chân rất dễ bị chấn thương, đau nhức. Theo thống kê, khoảng 77% dân số sẽ trải qua các cơn đau khớp bàn chân, nhức xương bàn chân vào bất kỳ thời điểm nào trong đời.Nguyên nhân Đau khớp bàn chân🔵 Đau khớp bàn chân là gì?Đau nhức xương khớp bàn chân là cảm giác đau ở bất kỳ cấu trúc nào thuộc bàn chân.Bàn chân là một trong những bộ phận phức tạp nhất của cơ thể. Nó được tạo thành từ 26 xương, 30 khớp dịch hoạt, cùng với hệ thống cơ, gân, dây chằng và dây thần kinh. Bàn chân giới hạn từ dưới hai mắt cá chân tới các đầu ngón chân, cộng với mu và gan chân, gót chân. Nhờ có cấu trúc này mà bàn chân có thể vận động một cách linh hoạt, trơn tru và hài hòa.Tuy nhiên, do cấu trúc phức tạp này mà bàn chân rất dễ bị chấn thương. Các vấn đề như đau xương khớp bàn chân, viêm khớp chân,... là cực kỳ phổ biến.🔵 Đau khớp bàn chân có nguy hiểm không?Hầu hết trong các trường hợp, đau nhức xương bàn chân là vấn đề nhỏ, không nghiêm trọng và bạn có thể tự khắc phục tại nhà. Tuy nhiên, đau khớp bàn chân cũng có thể là triệu chứng cảnh báo một số bệnh lí xương khớp nguy hiểm.Vì thế, nếu bạn có các triệu chứng đau nhức xương bàn chân, bạn nên:– Tự chăm sóc nếu cơn đau là do chấn thương nhẹ hoặc do bạn có nhiều hoạt động liên quan đến bàn chân.– Lên lịch đi khám nếu:Bị sưng chân dai dẳng và không cải thiện sau 3 đến 5 ngày tự chăm sóc tại nhà;Bị đau dai dẳng mà không cải thiện sau vài tuần;Bị đau rát, tê hoặc ngứa ran bàn chân;Các triệu chứng đau nhức tồi tệ hơn theo thời gian;Phần da bàn chân bị thay đổi màu.– Cấp cứu ngay lập tức nếu: Đau hoặc sưng dữ dội;Có vết thương hở hoặc vết thương đang chảy mủ;Có dấu hiệu nhiễm trùng, như đỏ, ấm và đau ở vùng bị ảnh hưởng hoặc bị sốt trên 37,8 độ C;Không thể đứng dậy và đi lại;Bị tiểu đường và có bất kỳ vết thương nào không lành hoặc vết thươn sâu, đỏ, sưng, ấm khi chạm vào.Hầu hết đau nhức xương bàn chân là vấn đề nhỏ, có thể tự khắc phục tại nhà. Tuy nhiên, nó cũng có thể là triệu chứng cảnh báo một số bệnh lý xương khớp nguy hiểm (Ảnh minh họa)🔵 Nhận biết đau nhức xương khớp bàn chân🔹 Đau khớp cổ bàn chânDấu hiệu đầu tiên dễ nhận thấy nhất của đau khớp bàn chân là cảm giác đau, tê, nhức buốt ở vùng cổ bàn chân.Những cơn đau này thường xuyên xuất hiện khi thời tiết thay đổi, mưa nắng thất thường hoặc khi chúng ta có những hoạt động quá mạnh. Cơn đau sẽ kéo dài trong khoảng thời nhất định, trường hợp nặng có thể xuất hiện tình trạng cổ chân sưng to, bị phù khó cử động.🔹 Đau xương mu bàn chânĐau xương mu bàn chân có thể xảy ra ngay cả khi bạn đứng yên không hoạt động, các cơn đau đến bất ngờ và nhói buốt. Một số triệu chứng xảy ra khi đau xương mu chân bao gồm: đỏ tại vùng tổn thương, sưng xung quanh mu chân khi ta vận động bàn chân, như đi bộ, chạy, nhảy…Mu bàn chân bị sưng đỏ🔹 Đau khớp ngón chânKhi bị đau khớp ngón chân, người bệnh thường có dấu hiệu cứng khớp vào mỗi buổi sáng, sau khi vừa thức giấc. Cứng khớp có thể kéo dài trong ít nhất 30 phút và phải mất một thời gian vận động xoa bóp nhẹ nhàng thì khớp mới có thể mềm ra. Khi di chuyển khớp có thể phát ra những tiếng động lục cục, lạo xạo.Sau một thời gian nếu không điều trị các ngón chân sẽ bị cong vẹo và không thể vận động được như trước.🔹 Đau gót chânĐau gót chân thường là do sự kích thích hoặc viêm của dải mô cứng nối xương gót chân với ngón chân.Đau gót chân thường diễn ra vào buổi sáng, sau khi bạn rời giường. Cơn đau có thể lan tỏa từ gót chân đến mu bàn chân.Gót chân là bộ phận nhô lên ở cuối bàn chân, được cấu thành từ xương gót chân (Ảnh minh họa)🔵 Nguyên nhân đau khớp bàn chân theo vị trí đauNhư ta đã nói ở trên, bàn chân gồm: Khớp cổ bàn chân, mu bàn chân, ngón chân, gót chân và hệ thống thần kinh, dây chằng, mô cơ. Với mỗi vị trí đau, các nguyên nhân gây ra sẽ là khác nhau.Dưới đây là những nguyên nhân phổ biến gây đau khớp bàn chân theo vị trí của các cơn đau.🔹 Đau ngón chânBệnh gútBệnh bunion (chứng vẹo ngón chân cái)Móng chân mọc ngượcGãy xương ngón chânViêm DactylU thần kinh Morton🔹 Đau vòm bàn chânHội chứng bàn chân bẹtHội chứng đường hầm cổ chân🔹 Đau ở khu vực metatarsal của bàn chânĐi giày dép không phù hợpU thần kinh của MortonViêm xương vừng bàn chân (viêm xương Sesamoids)Khu vực metatarsal của bàn chân (vùng khoanh màu xanh)🔹 Đau gót chânChấn thương do bước lên một vật cứng hoặc nhọnViêm cột sống dính khớpViêm cân gan chânViêm gân gótHội chứng đường hầm cổ chân🔹 Đau nhiều nơi khác nhau ở bàn chânThoái hóa khớp (thường ảnh hưởng đến khớp ngón chân cái, mu bàn chân, mắt cá chân)Viêm khớp dạng thấp (ảnh hưởng đến nhiều khớp ở bàn chân)Viêm khớp phản ứng (có thể ảnh hưởng đến mắt cá chân, khu vực xung quanh gót chân, ngón chân)Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) (ảnh hưởng đến các khớp ngón chân, mu bàn chân, gân bàn chân)Bệnh lý thần kinh ngoại biênViêm cân gan bàn chân (gây đau gót chân, vòm bàn chân)Viêm bursa chânPhần dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các nguyên nhân gây đau khớp bàn chân và cách điều trị.Các khu vực thường bị đau khi viêm bursa🔵 Điều trị đau khớp bàn chân theo nguyên nhân🔹 Bệnh gútBệnh gút là một dạng viêm khớp, thường gây đau ở ngón chân, đặc biệt là khớp gốc ngón chân cái. Triệu chứng gút xảy ra khi axit uric dư thừa trong cơ thể kết thành các tinh thể trong khớp. Cơ thể chúng ta coi các tinh thể này là "kẻ lạ mặt" và cử tế bào bạch cầu tấn công chúng. Các tế bào bạch cầu sẽ giải phóng các hóa chất gây viêm vào dịch khớp và gây ra các triệu chứng sưng, đau, nóng rát, đỏ ở khớp bàn chân.Điều trị bệnh gút:Nghỉ ngơi chânSử dụng liệu pháp nhiệt lạnhDùng thuốc như colchicine , thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ) hoặc prednisonTránh những thực phẩm có thể làm cho bệnh gút tồi tệ hơn.Bệnh gút thường gây đau ở ngón chân, đặc biệt là khớp gốc ngón chân cái (Ảnh minh họa)🔹 Bệnh bunionĐây là hiện tượng có một cục u hình thành ở mặt bên của ngón cái, khiến ngón cái quặp về phía ngón trỏ. Bệnh thưởng xảy ra ở những người đi giày quá chật, giày cao gót, những người bị viêm khớp dạng thấp,... Nếu không được điều trị, bệnh bunion có thể gây ra những vết sẹo nghiêm trọng ở bàn chân và làm biến dạng ngón chân, gây đau đớn.Điều trị bệnh bunion:Mang giày dép đúng size, thoải máiSử dụng đệm cho giàyHạn chế đi giày cao gótSử dụng băng dán hoặc nẹp cố địnhUống thuốc giảm đau như Acetaminophen, ibuprofen, hoặc naproxen sodium,...Tiêm steroidÁp lạnhPhẫu thuật nếu các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu quảBệnh bunion là hiện tượng có một cục u hình thành ở mặt bên của ngón cái, khiến ngón cái quặp về phía ngón trỏ (Ảnh minh họa)🔹 Móng chân mọc ngượcHay còn gọi là móng chọc thịt. Là hiện tượn các cạnh hoặc góc của móng chân mọc chọc vào da bên cạnh, gây đau, đỏ, thậm chí là chảy máu, mưng mủ. Hiện tượng này thường xảy ra ở ngón cái. Cách điều trị:Thay đổi giày dép phù hợp hơn. Tránh giày cao gót và giày chậtNgâm chân trong nước ấm 4 lần một ngày để giảm đauNâng móngCắt bỏ một phần móngCắt bỏ móng và giường móngSử dụng bấm hoặc kìm cắt móng được thiết kế đặc biệt cho móng chân mọc ngượcHình ảnh móng chân mọc ngược🔹 Viêm DactylCòn gọi là viêm khớp vảy nến. Đây là một bệnh viêm khớp ảnh hưởng đến những người bị bệnh vảy nến. Bệnh gây ảnh hưởng đến da, tóc, móng và các khớp gần móng, nhất là khớp ở ngón tay và ngón chân. Bệnh có thể gây đau, sưng, cứng khớp, và khiến ngón tay, ngón chân sưng lên như xúc xích.Các phương pháp điều trị chính:Sử dụng thuốc NSAID, DMARDs, corticosteroidLiệu pháp miễn dịchDùng chất ức chế JAK (janus kinase)Duy trì hoạt động thể chấtXây dựng chế độ ăn uống lành mạnhKiểm soát lo lắng bằng các bài tập yoga, thiền🔹 Gãy xương ngón chânGãy xương ngón chân thường xảy ra do chấn thương trực tiếp (vật nặng rơi vào chân, vật nặng đè vào chân,...) hoặc do thực hiện một hoạt động lặp đi lặp lại, hiện tượng này gọi là gãy xương do mỏi (stress fractures). Các triệu chứng của gãy xương ngón chân bao gồm: đau, sưng, cứng, bầm tím, biến dạng bàn chân và đi lại khó khăn. Điều trị gãy xương ngón chân:Gãy xương nhỏ có thể chỉ cần nghỉ ngơi, băng bó và sử dụng thuốc giảm đauGãy xương nghiêm trọng có thể cần phẫu thuậtGãy xương nhỏ có thể chỉ cần nghỉ ngơi, băng bó và sử dụng thuốc giảm đau (Ảnh minh họa)🔹 U thần kinh MortonLà một tình trạng lành tính nhưng gây ra nhiều đớn ở bàn chân. Nó xảy ra khi một dây thần kinh dẫn tới ngón chân bị sưng lên do kích thích hoặc khi bị chèn ép. Thông thường, bệnh hay xảy ra ở giữa ngón chân thứ ba và thứ tư, nhưng cũng có thể xảy ra ở giữa ngón chân thứ hai và thứ ba. Bệnh hay gặp ở người trung niên, đặc biệt là phụ nữ trung niên.Phương pháp điều trị:Mang giày giảm áp lực lên dây thần kinhUống thuốc giảm đau thông thườngTiêm steroidKhông mang giày cao gót hoặc giày quá bóTránh các hoạt động gây áp lực lên u thần kinh.Tiến hành phẫu thuật khi cần thiếtU thần kinh MortonLà một tình trạng lành tính nhưng gây ra nhiều đớn ở bàn chân (Ảnh minh họa)🔹 Hội chứng bàn chân bẹtLà một biến dạng tư thế, trong đó lòng bàn chân bằng phẳng, không lõm chút nào, bàn chân không có vòm. Toàn bộ bàn chân gần như tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất. Nếu không điều trị, hội chứng này có thây gây ra viêm mô mềm, đau gót chân, bàn chân và mắt cá chân, viêm khớp, viêm cân gan bàn chân,... Phương pháp điều trị thường áp dụng:Dùng đế chỉnh hình bàn chânThực hiện các bài tập cho vòm chânVật lý trị liệuPhẫu thuật (là lựa chọn cho những trường hợp nặng và là phương án cuối cùng)Hội chứng bàn chân bẹt🔹 Hội chứng đường hầm cổ chânBệnh này xảy ra khi dây thần kinh chày sau bị chèn ép hoặc tổn thương. Dây thần kinh chày sau là một nhánh thần kinh được tánh ra từ dây thần kinh tọa và được tìm thấy ở gần mắt cá chân. Hội chứng đường hầm cổ chân có thể gây tê, đau, ngứa ran như kiến bò ở bất kỳ vị trí nào mà dây thần kinh chày sau đi qua. Tuy nhiên, các triệu chứng thường phổ biến ở lòng bàn chân hoặc phía trong cổ chân.Điều trị tại nhà:Sử dụng thuốc chống viêm không steroidNghỉ ngơi tại chỗ, nâng chân lên caoChườm đáMang giày vừa với chânHạn chế các hoạt động thể thao ảnh hưởng đến chânĐiều trị y tế:Phong bế thần kinh giúp giảm viêm.Nẹp bàn chân và hạn chế vận động ở vùng tổn thươngPhẫu thuật (được chỉ định nếu bệnh kéo dài và các phương pháp khác không mang lại hiệu quả)Hội chứng đường hầm cổ chân có thể gây tê, đau, ngứa ran như kiến bò ở bất kỳ vị trí nào mà dây thần kinh chày sau đi qua🔹 Đi giày dép không phù hợpNếu bạn đi giày không đúng size, giày cao gót quá cao, giày không có đệm, nó có thể gây ra những rắc rối cho bàn chân, như đau ở khu vực metatarsal của bàn chân, đau gót chân, đau mắt cá chân, viêm gân Achilles, móng mọc ngược, u dây thần kinh morton,...Phương pháp điều trị:Mang giày dép thoải máiBăng và nghỉ ngơi chânChèn đệm giày để giảm áp lực lên bàn chânUống thuốc giảm đauMang giày không đúng size có thể gây ra những rắc rối cho bàn chân (Ảnh minh họa)🔹 Viêm xương vừng bàn chân (viêm xương Sesamoids)Xương vừng là những cấu trúc xương nhỏ, tròn, bám vào các gân gấp của bàn chân và thường ở vị trí gần với các khớp. Bệnh viêm xương vừng bàn chân thường gặp ở các vũ công, những người chạy bộ, những người có vòm bàn chân cao hoặc hay đi giày cao gót. Viêm xương vừng là một trong những nguyên nhân phổ biến gây đau xương bàn chân.Điều trị viêm xương vừng bàn chân:Nghỉ ngơi chân;Băng bó vùng bị đauMang một miếng lót dưới ngón chân và đi giày dép thoải máiMang giày gót thấpTiêm steroidViêm xương vừng là một trong những nguyên nhân phổ biến gây đau xương bàn chân (Ảnh minh họa)🔹 Chấn thương do giẫm lên một vật cứng hoặc nhọnNếu bạn chẳng may giẫm gót chân lên một vật cứng hoặc nhọn, gót chân của bạn có thể bị bầm tím, nhẹ thì bị ở các mô mềm, nặng có thể bầm sâu tận trong xương, rạn xương, gãy xương. Khi bạn bước đi, bạn sẽ cảm thấy đau đớn ở phần gót chân, việc thực hiện các hoạt động đi lại trở thành một trải nghiệm khó khăn. Để điều trị gót chân bầm tím:Nghỉ ngơiSử dụng liệu pháp nhiệt lạnhDùng thuốc giảm đau không kê đơnĐiều trị rạn, gãy xương gót chân:Hạn chế tạo áp lực lên gót chân. Bạn có thể sử dụng nạngBảo vệ gót chân bằng miếng lótMang nẹp hoặc bó bột để bảo vệ xương gót chânSử dụng thuốc giảm đauVật lý trị liệuNếu bạn vẫn còn đau, phẫu thuật có thể được chỉ địnhBảo vệ gót chân bằng miếng lót (Ảnh minh họa)🔹 Viêm cột sống dính khớpViêm cột sống dinh khớp là một bệnh viêm mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng đau và cứng cột sống. Triệu chứng thường gặp của bệnh là đau vùng hông, thắt lưng. Nhưng ở một số ít bệnh nhân, bệnh có thể ảnh hưởng tới cả một số dây chằng và gân bám vào xương. Điển hình là khu vực phía sau hoặc bên dưới gót chân (gân Achilles).Điều trị viêm cột sống dính khớp bằng thuốc:Điều trị triệu chứng bằng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc giãn cơĐiều trị đặc hiệu bằng Sulfasalazine nếu bệnh nhân có tổn thương gân, khớp ngoại biên; các thuốc sinh học ức chế TNF (được chỉ định trong trường hợp không đáp ứng với NSAIDs và sulfasalazine)Bổ sung thêm canxi và vitamin D3Điều trị không dùng thuốc:Tập thể dục.Tập vật lý trị liệu.Duy trì tư thế cơ thể thẳng khi đi, đứng, ngồi, nằm.Điều trị phẫu thuật: thay khớp gối, khớp háng...Viêm cột sống dính khớp có thể ảnh hưởng tới cả khu vực phía sau hoặc bên dưới gót chân (gân Achilles) (Ảnh minh họa)🔹 Viêm gân gótHiện tượng này thường gặp ở các vận động viên điền kinh, bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền hay những người phải vận động với cường độ cao. Những người bị viêm gân gót thường khởi đầu với các cơn đau nhẹ ở phía sau chân hoặc phía trên gót chân sau khi chạy hoặc hoạt động thể thao. Nếu thực hiện chạy dài, leo cầu thang hoặc chạy nước rút, các cơn đau có thể trở nên dữ dội.Các lựa chọn điều trị cho viêm gân gót:Giảm hoạt động thể chấtTập các bài tập kéo giãn và tăng cường cơ bắp chânChuyển sang một bộ môn thể thao khác nhẹ nhàng hơnNghỉ ngơi và nâng chân để giảm đauÁp lạnh sau khi tập thể thaoMang nẹpVật lý trị liệuDùng thuốc chống viêm, như aspirin, ibuprofen ( Advil )Tiêm steroid, huyết tương giàu tiểu cầuPhẫu thuậtNhững người bị viêm gân gót thường gặp cơn đau ở phía sau chân hoặc phía trên gót chân sau khi chạy hoặc hoạt động thể thao (Ảnh minh họa)🔹 Thoái hóa khớp chânThoái hóa khớp chân có thể ảnh hưởng đến bất kì khớp nào ở bàn chân, nhưng nó thường ảnh hưởng tới vòm bàn chân, cổ chân và khớp ngón chân cái. Đây là một vấn đề mãn tính, gây ra những cơn đau và sưng ở các khớp, xương. Ngoài ra, do dịch bôi trơn khớp bị giảm, bạn còn gặp hiện tượng cứng khớp. Viêm xương khớp ở bàn chân thường đi kèm với viêm xương khớp ở các khớp khác.Phương pháp điều trị gồm:Điều trị không dùng thuốc: giảm cân nếu đang quá cân, tập luyện các bài chống thoái hóa khớp chân, vật lý trị liệu, sửa tư thế xấu,...Điều trị dùng thuốc: thuốc chống viêm giảm đau (đường uống, bôi tại chỗ, tiêm vào trong khớp gối), các thuốc chống thoái hóa khớp tác dụng chậm (Glucosamine sulfate và chondroitin sulfate, Diacerheine, piascledine,...)Phẫu thuật: phẫu thuật nội soi khớp, khoan kích thích tạo xương (microfrature), cấy ghép tế bào sụn, mổ thay khớp.Thoái hóa khớp bàn chân gây ra những cơn đau và sưng ở các khớp, xương thuộc khu vực bàn chân (Ảnh minh họa)🔹 Viêm khớp dạng thấpViêm khớp dạng thấp có thể ảnh hưởng đến bất kỳ khớp nào trong cơ thể, tuy nhiên nó thường phổ biến tại các khớp nhỏ ở tay và các khớp bàn chân. Nguyên nhân của viêm khớp dạng thấp được cho là sự tương tác của nhiều yếu tố, bao gồm: di truyền, cân nặng, tuổi tác, môi trường, hormone, miễn dịch,...Điều trị viêm khớp dạng thấp gồm:Các thuốc điều trị giảm đau chống viêm không steroidThuốc nhóm steroidThuốc điều trị chống thấp khớp tác dụng chậm (DMARDs)Thuốc opioid (nếu thấy cần thiết)Thay đổi chế độ ăn uốngTập các bài tập vận độngPhẫu thuật🔹 Viêm khớp phản ứngViêm khớp phản ứng là một bệnh xảy ra sau khi bạn bị nhiễm trùng ở một nơi khác trong cơ thể. Bệnh có thể ảnh hưởng đến mắt cá chân, khu vực xung quanh gót chân và ngón chân. Triệu chứng của viêm khớp phản ứng thường là đau và sưng khớp ở mắt cá chân hoặc đầu gối, sưng ngón tay, ngón chân, viêm kết mạc, mệt mỏi cực độ,... Điều trị viêm khớp phản ứng:Sử dụng các chế phẩm có corticosteroid và/hoặc acid salicylic dạng tại chỗDùng các thuốc điều trị như: methotrexat, retinoid.Phòng ngừa tổn thương dạ dày - tá tràng do dùng các NSAID bằng thuốc ức chế bơm proton (omeprazol, lansoprazol, pantoprazol...)Tập vật lý trị liệu sớm để ngăn ngừa các biến chứng teo cơ, cứng khớp🔹 Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE)Đây là một bệnh tự miễn ảnh hưởng đến nhiều bộ phận của cơ thể theo nhiều cách khác nhau. Bệnh có thể gây phát ban da, mệt mỏi cực độ và đau khớp (đặc biệt là mắt cá chân, khu vực xung quanh gót chân, ngón chân). Điều trị bệnh:Nghỉ ngơiTránh phơi nắng và chống nắng đầy đủSử dụng Corticoids, thuốc ức chế miến dịch (Azathioprine hoặc cyclophosphamide.Thuốc chống sốt rét HydroxychloroquineBôi mỡ corticoid vào vùng da tổn thương 2 lần/ ngày.Cần lưu ý một số thuốc làm bệnh nặng lên hoặc kích phát bệnhBệnh nhân SLE không nên có mang,sinh đẻ vì làm bệnh nặng lên.🔹 Bệnh lý thần kinh ngoại biênLà bệnh xảy ra khi các dây thần kinh ngoại biên bị tổn thương. Biểu hiện chính của bệnh là gặp các rối loạn về cảm giác, tê đau ở tay và chân, bàn chân. Tùy thuộc vào dây thần kinh bị tổn thương, bệnh nhân sẽ có những triệu chứng bệnh lý khác nhau.Để điều trị dứt điểm bệnh lý này, cần tìm được nguyên nhân gây bệnh, như:Đái tháo đường: Kiểm soát đường huyếtNghiện rượu: Bỏ rượuThiếu vitamin B12: bổ sung vitaminCác thuốc điều trị kèm theo:Thuốc chống trầm cảmChống động kinhThuốc têĐiều trị bổ sung để giảm đau:Vật lý trị liệuChâm cứu và phản hồi sinh họcPhẫu thuật và phong bế thần kinhBệnh lý thần kinh ngoại biên có biểu hiện chính của bệnh là gặp các rối loạn về cảm giác, tê đau ở tay và chân, bàn chân (Ảnh minh họa)🔹 Viêm cân gan chânKhi gặp tình trạng này, người bệnh thường thấy đau nhói ở vùng gót chân, vòm châm, đi lại khó khăn trên nền cứng. Viêm cân gan chân là một trong những nguyên nhân phổ biến gây đau gót chân, nó liên quan đến tình trạng viêm của một dải mô dày chạy dọc dưới chân và kết nối từ gót chân lên ngón chân. Viêm cân gan chân thường gây ra đau nhói ở những bước đi đầu tiên vào buổi sáng.Điều trị viêm cân gan chân:Để chân nghỉ ngơi, không đứng hoặc vận động liên tục nhiềuNgâm chân vào nước nóng trước khi đi ngủXoa bóp chân trước khi xuống giườngSử dụng giày dép mềm, đúng size, không đi chân đất trên nên cứngSử dụng miếng đệm mềm cho giày dépHạn chế đi giày cao gótSử dụng thanh nẹp ban đêmSử dụng thuốc giảm đau như acetaminophen, các thuốc chống viêm như corticoid theo sự hướng dẫn của bác sĩTiêm corticoid trực tiếp vào gân bàn chânChâm cứu, kích thích dây thần kinh qua da, bó bột chân và cổ chânPhẫu thuậtKhi bị viêm cân gan chân người bệnh thường thấy đau nhói ở vùng gót chân, vòm châm, đi lại khó khăn trên nền cứng (Ảnh minh họa)🔹 Loãng xương bàn chânLoãng xương là tình trạng xương bị mất mật độ, trở nên yếu và dễ gãy hơn bình thường, dù chỉ với chấn thương nhẹ. Ở những người bị loãng xương ở xương bàn chân, chỉ cần bước đi không cẩn thận cũng có thể gây ra gãy xương. Đây là tình trạng phổ biến ở người cao tuổi, những người mắc một số bệnh viêm nhiễm hoặc những người dùng corticosteroid.Điều trị loãng xương bàn chân:Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, như bisphosphonates, bổ sung canxi, thuốc giảm đau, giãn cơ (nếu cần)Tập luyện thể dục thường xuyênBổ sung canxi từ chế độ ănĐiều trị biến chứng gãy xương nếu có bằng cách đeo nẹp, bơm xi măng vào thân đốt sống hoặc thay đốt sống nhân tạo nếu có chỉ định.🔵 Tổng kếtTrên đây là những thông tin về bệnh đau khớp bàn chân. Tuy nhiên, đây không phải là toàn bộ những nguyên nhân gây ra bệnh và việc điều trị, sử dụng thuốc cần có sự thăm khám và chỉ định cụ thể từ bác sĩ. Bạn không nên tự ý dùng thuốc khi chưa biết rõ nguyên nhân.Bài viết không thay thế cho bất kỳ chẩn đoán y tế chuyên nghiệp nào mà chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn thêm về các bệnh lý xương khớp, bạn có thể gọi tới số 18001156 (miễn phí cước gọi)👉 Có thể bạn quan tâm:Đau đầu gối phải là bệnh gì? Bị đau đầu gối phải làm sao?Đau Đầu Gối Trái Là Bệnh Gì? Đau Đầu Gối Trái Không SưngĐau mỏi vai gáy tê bì chân tay có nguy hiểm không?
Khớp chân là vị trí nằm giữa hai xương, giúp con người dễ dàng di chuyển hơn. Các chấn thương, bệnh lý ở chân đều có thể làm đau khớp chân. Bệnh này thường không gây ảnh hưởng đến tính mạng nhưng gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Thậm chí, có thể dẫn đến teo cơ, biến dạng khớp xương nếu không có biện pháp can thiệp, điều trị phù hợp, kịp thời. 🟢 Đau khớp chân là gì? Triệu chứng của bệnhĐau khớp chân là tình trạng đau nhức tại các vị trí như bàn chân, đầu gối, cổ chân,... Bên cạnh đó, các vị trí đau cũng có thể bị viêm, sưng đỏ và cảm giác nóng hơn bình thường. Khi đứng lên và di chuyển, cơn đau sẽ càng nặng hơn. Tình trạng đau khớp chân có thể xuất hiện ở mọi đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, dưới đây là một số đối tượng có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn: Người cao tuổi có xương khớp bị yếu, dễ bị viêm.Người thường xuyên đi đứng nhiềuVận động viên bóng đá, điền kinh, bóng chuyền, bóng rổ,... Những người thường phải mang giày cao gót. Đau khớp chân có thể xảy ra với bất kỳ aiKhi bị đau khớp bàn chân, người bệnh sẽ cảm nhận được các triệu chứng tương đối rõ ràng. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp không có biểu hiện, chỉ khi bệnh tình trở nặng mới phát hiện. Do đó, việc nắm bắt các dấu hiệu của bệnh là rất cần thiết, góp phần giúp nhận biết bệnh nhanh chóng: Khớp bàn chân bị đau, thời điểm đau nhiều nhất thường là buổi sáng sau khi vừa ngủ dậy. Vùng bàn chân có hiện tượng bị sưng đỏ, nóng hơn so với những vùng khác. Người bệnh có thể bị đau khớp chân trái hoặc đau khớp chân phải đi kèm với hiện tượng cứng, cần xoa bóp mới có thể đi lại được bình thường. Vùng đau có thể bị lan rộng ra cả chân, gây đau nhức và khó khăn trong di chuyển. Một số trường hợp có thể bị sốt, mệt mỏi. 🟢 Nguyên nhân gây đau khớp bàn chân Đau khớp chân có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố nguy cơ điển hình mọi người nên tham khảo:Chấn thương: Các chấn thương ở khớp chân như gãy xương, bong gân, trật khớp… sẽ gây đau, hạn chế di chuyển. Thoái hóa khớp: Người cao tuổi là đối tượng chính bị thoái hóa khớp. Khi xương khớp có dấu hiệu lão hóa, sụn khớp bị bào mòn khi di chuyển xương sẽ cọ xát vào nhau, dẫn đến hiện tượng đau nhức, khó chịu.Các bệnh lý về viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp là một trong những bệnh lý điển hình dẫn đến tình trạng đau khớp bàn chân.Thừa cân, béo phì: Trọng lượng cơ thể lớn gây áp lực lên các khớp chân, làm khớp dễ bị tổn thương và tăng nguy cơ bị viêm, sưng đau. Thoái hóa khớp chân có thể gây nên hiện tượng đau nhức, khó chịuNgoài ra, bệnh đau khớp chân còn có thể hình thành do một số bệnh lý khác như gout, nhiễm trùng, tật bàn chân,... 🟢 Đau khớp chân có nguy hiểm không?Khi bị đau khớp chân, đau khớp bàn chân nếu không được phát hiện và có biện pháp điều trị kịp thời, bệnh có thể tiến triển nặng, xuất hiện nhiều biến chứng nguy hiểm. Có thể kể đến như: Chức năng vận động bị suy giảm: Khi bị đau khớp chân sẽ khiến cho khả năng vận động của người bệnh bị hạn chế. Việc đi đứng trở nên khó khăn hơn, nếu không điều trị có thể bị tê liệt, thậm chí là mất chân. Mệt mỏi tinh thần: Cảm giác đau nhức thường khiến người bệnh cảm thấy khó chịu, mệt mỏi. bệnh thường đau về đêm, dễ dẫn đến mất ngủ, căng thẳng. Khớp chân bị biến dạng: Vị trí khớp bàn chân, gối, cổ chân,... có thể bị biến dạng, teo, xiêu vẹo,... Có thể thấy, đau khớp chân cũng là một căn bệnh nguy hiểm. Vì vậy, người bệnh tuyệt đối không được xem nhẹ căn bệnh này. Hãy chú ý đi thăm khám sức khỏe định kỳ và nhanh chóng có biện pháp can thiệp điều trị sớm ngay khi phát hiện bệnh. 🟢 Các cách chữa bệnh đau khớp bàn chân tốt nhất hiện nay Điều trị đau khớp bàn chân đòi hỏi thời gian nên cần có sự kiên trì. Dù vậy, hiện nay có rất nhiều biện pháp trị bệnh khác nhau cho tác dụng nhanh chóng, vượt trội. 🔹 Chữa đau khớp chân theo dân gian Với người Việt, các bài thuốc dân gian là một trong những cách chữa bệnh không thể thiếu. Cách này thường được áp dụng bởi tính đơn giản, dễ làm mà hiệu quả cao. Một số bài thuốc dân gian điều trị đau khớp chân có thể kể đến như:Cây lược vàngCây này có tác dụng giảm đau, tiêu viêm, chữa lành các vết bầm tím. Vì vậy, cây lược vàng được dùng nhiều trong điều trị các bệnh về xương khớp.Cách dùng: Nghiền nát thân cây lược vàngTrộn hỗn hợp được nghiền nát với vaseline và một ít nước.Ủ hỗn hợp trong khoảng một tuần ở nơi khô ráo, thoáng mát. Dùng một lượng vừa đủ để bôi vào vùng bị đau. Ngoài ra, cây lược vàng cũng có thể đem về ngâm rượu để xoa bóp vào vị trí đau. Cây Lược Vàng chữa bệnh xương khớp hiệu quảDùng giấm táo trị đau khớp chân Giấm táo giúp giảm hàm lượng axit uric trong máu, hỗ trợ giảm đau, giảm viêm hiệu quả. Cách làm như sau:Hòa khoảng 3 thìa giấm táo với 250ml nước ấm.Cho thêm mật ong vào hỗn hợp để uống dễ hơn.Uống hàng ngày để nâng cao hiệu quả. Dùng ngải cứu chữa đau khớp bàn chân Ngải cứu nổi tiếng là vị thuốc dân gian giúp giảm đau, giảm sưng hiệu quả bởi hoạt chất absinthin và anabsinthine. Cách thực hiện: Giã ngải cứu đã rửa sạch thật nhuyễnTrộn thêm ít giấm gạoHâm nóng ngải cứu cho ấm lênDùng túi vải để đựng hỗn hợp này và chườm nhẹ nhàng lên vùng chân bị đau.Các biện pháp dân gian điều trị đau khớp chân này chỉ nên áp dụng với trường hợp bệnh nhẹ. Đặc biệt, với phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú hoặc trẻ nhỏ cần cẩn trọng khi sử dụng. 🔹 Điều trị bằng thuốc Tây Đau khớp bàn chân có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau như sau:Thuốc chống viêm: Corticosteroid, Diclofenac, Indomethacin, Motrin IB,, Naproxen, Aspirin, Ketoprofen, Flurbiprofen, Valdecoxib, Piroxicam,…Thuốc giảm đau: NSAIDs, Acetaminophen, Paracetamol, Aspirin, Tramadol, Hydrocodone, Glucosamine Sulfate…Thuốc sinh học: Abatacept, Certolizumab pegol, Infliximab, Rituximab, Anakinra, Infliximab, Golimumab, Etanercept…Các loại thuốc này cho tác dụng khá nhanh chóng nhưng dễ gặp tác dụng phụ và bị lạm dụng thuốc. Do đó, khi dùng, người bệnh cần có sự chỉ định của bác sĩ, không tự ý mua và dùng. Thuốc Tây thường cho tác dụng giảm đau khớp chân nhanh chóng🔹 Điều trị đau khớp chân bằng Đông y Đông y có nhiều bài thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh về xương khớp, trong đó có đau khớp chân. Thường thuốc Đông y cho hiệu quả chậm nhưng chắc, đặc biệt rất an toàn và không gây tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân. Một số bài thuốc Đông y phổ biến được nhiều người bệnh dùng gồm:Bài thuốc 1: Nguyên liệu: Cây cỏ xước, cỏ nhọ nồi, rễ cây nhàu, cổ phục linh, ké đầu ngựa.Cách thực hiện: Rửa sạch thuốc và cho vào nồi sắc với 300ml nước dùng để uống hàng ngày. Bài thuốc 2: Nguyên liệu: Cây dây đau xương, tang ký sinh, rễ cỏ xước, tục đoạn, tần giao, độc hoạt, đảng sâm, bạch thược, đương quy. Cách thực hiện: Rửa sạch thuốc và cho vào nồi sắc với nước, uống mỗi ngày 3 lần. Bài thuốc 3: Nguyên liệu: Đương quy, thược dược, phục linh, bạch truật, trạch tả, xuyên khung.Cách thực hiện: Cho các vị thuốc trên vào cối tán đến khi mịn. Dùng 1 thìa cà phê bột thuốc đã được tán pha với rượu, uống mỗi ngày 3 lần.Thuốc Đông y chữa bệnh chậm mà chắcLưu ý: Thuốc Đông y mặc dù an toàn nhưng người bệnh cũng không nên tự ý bào chế mà nên được hướng dẫn bởi các lương y có kinh nghiệm. Liều lượng thuốc thường rất khắt khe để có thể tạo ra được bài thuốc có tác dụng vượt trội. 🟢 Cách phòng bệnh viêm khớp chân Để không phải chịu những cơn đau do bệnh gây ra, mọi người nên có kiến thức để phòng bệnh. Dưới đây là một số biện pháp phòng tránh bạn có thể tham khảo:Vận động phù hợp: Kết hợp giữa đi lại và nghỉ ngơi điều độ, không nên để chân làm việc quá sức.Duy trì tập thể dục: Các bài tập vận động nhẹ nhàng sẽ giúp chân khỏe mạnh, hạn chế được những tổn thương. Hạn chế mang vác nặng: Mang vật nặng, trọng lượng lớn có thể gây chèn ép chân, đau nhức, sưng tấy. Bổ sung các chất cần thiết: Omega-3. canxi, nước,... là những chất cần thiết cho cơ thể và hệ xương khớp. Mọi người nên bổ sung nhiều rau củ, trái cây, trứng, sữa, đậu phụ, hải sản,... Không sử dụng chất kích thích: Các loại đồ uống có cồn, có ga, thuốc lá,... nên được hạn chế tối đa. Thăm khám sức khỏe định kỳ: việc khám sức khỏe sẽ góp phần phát hiện bệnh sớm hơn, tránh để bệnh tiến triển nặng và xuất hiện biến chứng. Với những thông tin nêu trên, hy vọng có thể giúp quý vị bạn đọc hiểu hơn về nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh đau khớp chân. Hãy luôn tạo thói quen chăm sóc sức khỏe của mình, không được chủ quan với mọi biểu hiện của bệnh và có can thiệp điều trị từ giai đoạn đầu. 👉 Có thể bạn quan tâm:Đau khớp ngón chân – Triệu chứng không nên coi thườngĐau khớp tay, đau khớp khuỷu tay uống thuốc gì?Triệu chứng đau khớp cổ chân là bệnh gì? Cách chữa!
Bên cạnh áp dụng các biện pháp điều trị đặc biệt, chế độ ăn uống cực kỳ quan trọng với người bệnh đau nhức xương khớp. Việc lựa chọn món ăn chữa đau nhức xương khớp bổ sung trong bữa ăn hàng ngày sẽ giúp cho hệ xương khớp luôn chắc khỏe, tránh được nhiều bệnh lý nguy hiểm. Vậy đau khớp nên ăn gì? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 💠 Chế độ dinh dưỡng quan trọng như thế nào với người bệnh xương khớp?Đau nhức xương khớp là tình trạng đau âm ỉ, nhức mỏi. Hiện tượng này xảy ra phổ biến ở hầu hết mọi đối tượng về giới tính và độ tuổi. Điều này gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cũng như làm chất lượng cuộc sống suy giảm. Việc ăn một chế độ khoa học giúp sức khỏe được tăng cường, các vết thương ở vùng xương khớp dễ dàng được làm lành và ngăn ngừa tình trạng tái phát trở lại. Đặc biệt, khi ăn uống không đủ chất chính là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đau nhức xương khớp. Chế độ dinh dưỡng rất quan trọng với người đau nhức xương khớpBên cạnh việc nắm được món ăn chữa bệnh đau nhức xương khớp nào tốt, người bệnh cần nắm được nguyên tắc chọn và nấu món ăn cho người bệnh xương khớp: Đảm bảo về lượng dinh dưỡng cần thiếtBổ sung thực phẩm giàu vitamin và khoáng chấtKhông thể thiếu rau xanh Uống đủ nước💠 Đau nhức xương khớp nên ăn gì?Đau nhức xương khớp nên ăn gì? Dưới đây là những thực phẩm cực tốt cho người bệnh đau nhức xương khớp nhất định không nên bỏ qua: Thực phẩm giàu axit béo Omega-3 Những thực phẩm có chứa axit béo Omega-3 có tác dụng ngăn cản phản ứng của hệ miễn dịch gây viêm khớp, giảm triệu chứng đau mỏi. Nhờ vậy, có thể làm giảm các triệu chứng viêm xương khớp, đau nhức, thoái hóa cột sống,...Các loại cá như cá thu, cá mòi, cá trích, cá trống,... đặc biệt chứa nhiều axit béo Omega-3 mọi người có thể tham khảo để bổ sung vào khẩu phần ăn. Omega3 giúp giảm triệu chứng đau mỏi hiệu quả🔸 Bị đau nhức xương khớp nên ăn gì? Nấm là thực phẩm nên bổ sungNấm là một trong những thực phẩm cực tốt đối với người bệnh đau nhức xương khớp. Loại thực phẩm này chứa ít muối nhưng lại giàu chất dinh dưỡng như chất xơ, calo, vitamin nhóm B, D và Canxi, chất chống oxy hóa. Ăn các món ăn làm từ nấm, có tác dụng chống còi xương, nuôi dưỡng hệ xương khớp luôn luôn linh hoạt. 🔸 Bổ sung thực phẩm giàu canxi Canxi là chất cực kỳ quan trọng với xương khớp. Việc thiếu hụt canxi chính là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng loãng xương, tổn thương khớp, viêm khớp,... Ngoài ra, canxi cũng hỗ trợ giảm các triệu chứng bệnh đau nhức xương khớp, ngăn chặn viêm nhiễm. Đồng thời, hỗ trợ tái tạo tế bào xương mới, phục hồi tổn thương và củng cố lại hệ xương khớp chắc khỏe. Chính vì vậy, người bệnh đau nhức xương khớp cần thiết phải bổ sung canxi trong thực đơn ăn uống hàng ngày. Các loại thực phẩm chứa nhiều canxi có thể kể đến như sữa, phô mai, nghêu, ngũ cốc nguyên cám, đậu đen, các loại hạt,...🔸 Các loại rau xanh đậmBông cải xanh, rau mồng tơi, cải xoăn,... là những loại rau chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp giảm viêm, sưng đau ở vùng khớp. Từ đó, cải thiện nhanh chóng các triệu chứng của bệnh đau nhức xương khớp. Hơn nữa, trong các loại rau có màu xanh đậm còn chứa nhiều Vitamin A, C, K, Kali,... rất tốt cho xương khớp trong việc đẩy nhanh khả năng phục hồi tổn thương và củng cố lại sự chắc khỏe của xương. Người đau nhức xương khớp nên ăn rau có màu xanh đậm🔸 Đau nhức xương khớp nên ăn gì? Thực phẩm giàu beta carotene Beta carotene là chất có khả năng chống oxy hóa mạnh. Vì vậy, người đau nhức xương khớp nên bổ sung để tăng khả năng chống lão hóa, ngăn chặn các gốc tự do gây tổn thương sụn khớp, đẩy nhanh quá trình phục hồi và tăng cường hệ miễn dịch tổng thể. Chất Beta Carotene có thể tìm thấy ở trong nhiều loại thực phẩm khác nhau như cà rốt, khoai lang, bí ngô, đu đủ. Ngoài những thực phẩm có thể chế biến thành món ăn chữa bệnh đau nhức xương khớp nêu trên, người bệnh có thể tham khảo bổ sung thêm các loại quả mọng, đậu nành, trái cây có múi, dầu oliu, gừng, tỏi,... vào trong khẩu phần ăn mỗi ngày. 💠 Đau nhức xương khớp kiêng ăn gì?Đau khớp kiêng ăn gì? Muốn cơn đau giảm bớt, người bệnh nên hạn chế ăn những loại thực phẩm dưới đây: 🔸 Rượu bia và chất kích thích Rượu bia và thức uống có cồn có thể ngăn chặn quá trình phát triển và phục hồi sau tổn thương của xương. Do đó, người mắc bệnh đau nhức xương khớp phải đặc biệt chú ý, rượu bia là nhóm cần kiêng đứng đầu trong danh sách đau nhức xương khớp kiêng ăn gì. Ngoài rượu bia, cafe cũng là loại thức uống làm giảm khả năng hấp thụ dưỡng chất cho xương bị suy giảm. Từ đó, nguy cơ loãng xương và gây ra các bệnh lý khác về xương tăng cao hơn. Đau nhức xương khớp nên kiêng rượu bia🔸 Các loại thịt đỏ Thịt đỏ (thịt trâu, thịt bò, thịt bê, thịt chó,...) thuộc nhóm các loại thực phẩm cần kiêng với người đau nhức xương khớp. Trong các loại thịt này chứa một lượng đạm và axit bão hòa lớn. Vì thế, người bệnh khi ăn nhiều có thể dẫn tới tình trạng axit uric trong máu tăng cao, dẫn đến tình trạng viêm xương. 🔸 Đau nhức xương khớp nên kiêng gì? Các món làm từ gạo nếp Nhiều người bệnh đặt ra câu hỏi rằng đau nhức xương khớp có ăn xôi được không? Câu trả lời là nên hạn chế tối đa. Xôi nói riêng và các món làm từ gạo nếp nói chung dễ gây hiện tượng sưng tấy, có thể khiến cho tình trạng bệnh của mọi người trở nên nghiêm trọng hơn, gây khó chịu và đau nhức.Sở dĩ vậy bởi trong gạo nếp có chứa photpho. Nếu hàm lượng photpho trong máu tăng cao sẽ khiến cho canxi bị suy giảm. Do đó, người bệnh nên hạn chế tối đa ăn xôi. 🔸 Nên kiêng đồ mặn Muối có thể khiến cho lượng canxi trong xương giảm đi. Từ đó, tăng nguy cơ mắc các bệnh về xương khớp. Theo khuyến cáo từ WHO, mỗi người không nên ăn quá 5g muối mỗi ngày. Vì vậy, trong thực đơn ăn uống hàng ngày, bạn nên hạn chế ăn mặn. Giảm lượng muối trong mỗi món ăn sẽ giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh hơn khi phòng chống được các bệnh về xương khớp. Người đau nhức xương khớp dùng nhiều muối không tốtNgoài những loại thực phẩm cần kiêng nêu trên, người bệnh đau nhức xương khớp cũng nên hạn chế ăn đồ ăn nhanh, đồ nhiều dầu mỡ, kiêng nước ngọt có ga,... 💠 Lựa chọn thực phẩm như thế nào tốt nhất cho người đau nhức xương khớp? Để cho ra được món ăn chữa bệnh đau nhức xương khớp chất lượng, việc lựa chọn thực phẩm là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một vài lưu ý cần thiết: Chỉ chọn thực phẩm tươi để giữ được dưỡng chất tốt nhấtLuân phiên thay đổi các món ăn để tránh bị ngán cũng như cung cấp đa dạng nhiều chất dinh dưỡng. Hạn chế ăn một loại thực phẩm trong một thời gian quá nhiều. Không tùy tiện kết hợp các loại thực phẩm lạ với nhau để tránh ngộ độc. Song song với việc ăn, cần uống nhiều nước để cơ thể không mất nước.Kết hợp tập luyện thể dục thể thao điều độ để bảo vệ sự dẻo dai của hệ xương khớp. Trên đây là những thông tin chi tiết về món ăn chữa đau nhức xương khớp nào nên ăn và nên kiêng. Nói chung, chế độ dinh dưỡng đặc biệt quan trọng với người đau nhức xương khớp. Người bệnh tuyệt đối không được chủ quan và bỏ qua ăn uống. Đồng thời, mọi người cũng cần thường xuyên đi thăm khám để có thể sớm điều trị được dứt điểm bệnh nhanh chóng, lâu dài. 👉 Có thể bạn quan tâm: Cách chữa đau khớp gối bằng lá lốt ngay tại nhà cực dễĐau xương khớp có ăn thịt gà được không?Chữa đau nhức xương khớp bằng la lốt – Đúng hay sai?11 cây thuốc nam chữa bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả nhất
Đau nhức xương khớp khi ở giai đoạn nhẹ, mọi người bệnh thường có xu hướng tìm hiểu cách trị đau nhức xương khớp tại nhà thay vì đi thăm khám, sử dụng thuốc. Biện pháp này nếu áp dụng đúng sẽ cho hiệu quả tích cực. Dưới đây là một số cách được nhiều người truy🟢 Ưu điểm của cách trị đau nhức xương khớp tại nhàTrị đau nhức xương khớp tại nhà có nhiều ưu điểm nổi bật nên được nhiều người bệnh tin tưởng lựa chọn áp dụng. Dưới đây là một vài những lý do khiến mọi người chọn chữa đau nhức xương khớp tại nhà: Nguyên liệu dễ tìm, thường là nguyên liệu có sẵn trong vườn nhà, bán ở nhiều nơiCác biện pháp tại nhà thường đơn giản, dễ làm Vì là nguyên liệu quen thuộc, dễ tìm nên chi phí để điều trị đau nhức xương khớp tại nhà thường rất rẻ, tiết kiệm hơn so với những cách khác. Áp dụng đúng cho hiệu quả giảm đau nhức xương khớp cao, cắt đứt cơn đau nhanh chóngCác giải pháp này thường có độ an toàn cao, gần như không gây ra tác dụng phụ.Cách trị đau nhức xương khớp tại nhà có nhiều ưu điểm nổi bậtTuy nhiên, bên cạnh đó các mẹo trị đau nhức xương khớp tại nhà cũng tồn tại một số nhược điểm như hiệu quả tương đối chậm. Trong một số trường hợp có thể gây mất an toàn nếu như mua nguyên liệu ngoài chợ, không truy xuất được nguồn gốc rõ ràng. Đặc biệt, giải pháp này chỉ thích hợp cho những trường hợp bệnh nhẹ, cơn đau nhức ngắn hạn. Nếu bệnh nhân bị nặng, nên tìm hiểu các cách khác kết hợp dùng thuốc. 🟢 Điểm mặt các mẹo trị đau nhức xương khớp tại nhà đơn giản nhấtDưới đây là một số cách chữa đau nhức xương khớp phổ biến, bạn đọc có thể tham khảo: 🔹 Vật lý trị liệu Vật lý trị liệu là một trong những giải pháp cực kỳ hiệu quả đối với người bị đau nhức xương khớp. Trong cách này lại được chia ra nhiều cách nhỏ khác nhau như: Châm cứu, bấm huyệt: Đau nhức xương khớp thường xuất phát do các cơ bị chèn ép, máu không lưu thông được dẫn đến đau. Theo đó, việc châm cứu và bấm vào các huyệt đạo có thể cải thiện tình trạng này, giảm đau hiệu quả cho người bệnh. Tuy nhiên, cách này nên được thực hiện bởi những người có chuyên môn để đảm bảo an toàn. Chườm lạnh: Nhiệt độ lạnh giúp làm tê vùng đau nhức, từ đó giảm đau, giảm viêm hiệu quả. Bạn có thể sử dụng đá lạnh, bọc bằng một chiếc khăn mỏng và chườm trực tiếp lên vùng bị đau. Chườm nóng: Mỗi ngày chườm nóng 15 - 20 phút có thể làm giảm cơn đau nhức xương khớp hiệu quả. Nhiệt độ cao có tác dụng kích thích lưu thông máu, tăng khả năng chữa lành tổn thương, giảm đau và giảm tê bì đáng kể.Vật lý trị liệu rất tốt trong chữa đau nhức xương khớp🔹 Thay đổi chế độ dinh dưỡngXây dựng một chế độ dinh dưỡng tốt cũng là cách trị đau nhức xương khớp vô cùng quan trọng và nên áp dụng. Bổ sung nhiều thực phẩm giàu canxi, vitamin D, magie, axit béo, chất xơ,... rất tốt cho hệ xương khớp, hạn chế tình trạng lão hóa, khô khớp, đau nhức. Song song với đó, người bệnh có thể bổ sung các hoạt chất như Glucosamine, Chondroitin,... hỗ trợ giảm viêm, giảm đau và tái tạo sụn khớp hiệu quả. Đồng thời, người bệnh cần hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, chất béo có hại cho sức khỏe. 🔹 Sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý Khi bị đau nhức xương khớp, các trị tốt nhất là hạn chế vận động và sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Khi để xương khớp được nghỉ ngơi sẽ giúp ngăn chặn việc cơn đau tái phát. Đồng thời, tạo điều kiện để các mô sưng viêm được phục hồi tốt hơn. Tuy nhiên, nói vậy không có nghĩa mọi người chỉ ngồi yên ở một chỗ và tạm thời dừng các hoạt động. Khi dừng vận động trong thời gian dài có thể khiến cho các khớp bị cứng, cơ yếu dần đi. 🔹 Tập luyện thể dục thể thao thường xuyênTập luyện thể dục cũng là một trong những cách trị đau nhức xương khớp tại nhà hiệu quả, giúp làm chậm lại quá trình bị thoái hóa khớp, giảm nguy cơ mắc các bệnh viêm khớp. Đồng thời, giúp tăng cường sức mạnh hệ thống xương, gân, cơ, dây chằng và giảm căng thẳng, mệt mỏi hiệu quả. Một số động tác tập luyện hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp bạn có thể tham khảo: Đi bộ: Đi bộ giúp phòng chống suy thoái khớp, tác động trực tiếp vào các bộ phận khớp như hông, gối, mắt cá chân. Tập yoga: Các bài tập yoga hỗ trợ chữa đau nhức xương khớp rất tốt, giúp cơ xương uyển chuyển hơn, linh hoạt hơn và đẩy mạnh việc phục hồi các sụn khớp. Đồng thời, tập luyện đúng cách cũng giúp giảm tình trạng bị giãn dây chằng cột sống, thoát vị đĩa đệm,... Đạp xe: Động tác đạp xe kích thích các nhóm cơ lớn ở chân được vận động, linh hoạt hơn. Tập luyện thể dục thể thao điều độ là cách trị đau nhức xương khớp tại nhà hiệu quảDù tốt cho việc điều trị đau nhức xương khớp nhưng người bệnh cũng cần chú ý tập luyện vừa sức. Khi đang đau, tập quá sức có thể khiến tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn và khó phục hồi. 🔹 Duy trì tư thế chuẩn khi sinh hoạt Trong quá trình sinh hoạt thường ngày, đảm bảo ngồi, nằm đúng tư thế. Cụ thể: Tư thế ngồi: Ngồi thẳng ở ghế có lưng tựa, chân duỗi thẳng, không bắt chéo. Thường xuyên thay đổi tư thế, đi lại hoặc vận động nhẹ nhàng. Tư thế nằm: Nằm ngửa hoặc nằm nghiêng, không nên nằm sấp khi ngủ. Sử dụng gối có độ cao vừa phải, độ mềm thích hợp và chỉ nên ngủ 7 - 8 giờ/ngày. Trên đây là những tổng hợp về cách trị đau nhức xương khớp tại nhà. Hy vọng có thể giúp những ai đang gặp vấn đề về xương khớp có thể áp dụng, cải thiện được tình trạng đau nhức tốt hơn. 👉 Xem thêm:Đau Vai Gáy Uống Thuốc Gì? TOP 5 Thuốc Chữa Đau Vai Gáy Châm cứu đau vai gáy: Tác dụng, Đối tượng và các bước chuẩn bịPhương pháp cách tự bấm huyệt chữa đau vai gáy tại nhà hiệu quảĐiểm danh 7 loại cao dán đau vai gáy an toàn và hiệu quảMách bạn cách bấm huyệt chữa đau khớp gối an toàn và hiệu quả
Đau đốt sống cổ là bệnh lý không quá xa lạ với nhiều người, đặc biệt là đối tượng người cao tuổi. Tình trạng đau nhức tại cột sống cổ gây ra nhiều bất tiện trong quá trình sinh hoạt thường ngày của người bệnh. Việc nắm bắt được nguyên nhân, triệu chứng và cách khắc phục tình trạng này là rất cần thiết để hạn chế những biến chứng bệnh có thể hình thành. Bị đau đốt sống cổ là gì?Trong hệ thống xương khớp của con người, đốt sống cổ nắm vai trò trung chuyển thông tin giữa não bộ và các bộ phận khác. Mỗi người có đến 7 đốt sống cổ, ký hiệu từ C1 đến C7. Từ đốt sống cổ C2 đến C7, ở giữa mỗi đốt có một đĩa đệm được cấu tạo bởi mâm sụn, nhân nhầy và vòng sợi. Ở xung quanh đốt sống cổ là các gân cơ và dây chằng. Tình trạng đau đốt sống cổ gây đau nhức ở vùng vai gáy kèm theo cảm giác co cứng. Nó khiến cho khả năng vận động khi quay cổ hoặc quay đầu bị hạn chế. Đau đốt sống cổ gây đau và co cứng ở vùng cổCác triệu chứng của bệnh thường xuất hiện vào buổi sáng hay còn được gọi là đau đốt sống cổ sau khi ngủ dậy. Người bệnh vận động nhẹ nhàng khoảng 15 - 20 phút cảm giác cơ cứng sẽ đỡ dần. Bất cứ ai cũng có thể bị đau đốt sống cổ. Tuy nhiên, theo khảo sát, tỷ lệ người trung niên và cao tuổi mắc cao hơn do quá trình lão hóa tự nhiên của tuổi tác. Nhận biết đau đốt sống cổNgười bị đau đốt sống cổ có thể nhận biết qua một số dấu hiệu dưới đây: Đau ở vùng cổ vai gáy gây cảm giác khó chịu.Tình trạng đau tăng lên khi đứng lên, đi lại hoặc ngồi lâu, vận động cột sống cổ. Khi thời tiết thay đổi, cảm giác đau nhức cũng tăng lên đáng kể. Triệu chứng đau nhức lan xuống vùng bả vai khiến cánh tay, cẳng tay và ngón tay bị tê mỏi khó chịu. Với trường hợp nặng, chỉ cần sờ vào cũng cảm thấy tê cứng hoặc đi lại nhẹ nhàng cũng có thể thấy đau.Đau nhức khó chịu là biểu hiện điển hình của bệnh lý đau đốt sống cổNói chung, ngay khi thấy có biểu hiện đau nhức ở vùng này, mọi người nên nghĩ ngay đến trường hợp bị đau đốt sống cổ. Theo đó, bạn nên tiến hành đến các địa chỉ thăm khám uy tín để đánh giá tình hình và có biện pháp can thiệp điều trị kịp thời nhằm hạn chế những ảnh hưởng đến sinh hoạt, tinh thần và sức khỏe. Nguyên nhân đau đốt sống cổ là gì?Theo các chuyên gia xương khớp, hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào chứng minh được chính xác nguyên nhân gây nên tình trạng đau đốt sống cổ. Tuy nhiên, các yếu tố nguy cơ được chia làm hai nhóm chính: Nguyên nhân bệnh lý Nếu bạn đang gặp phải một trong những bệnh lý dưới đây, rất có thể chính là nguyên nhân khiến cho đốt sống cổ bị đau nhức khó chịu:Thoái hóa đốt sống cổ: Đây là quá trình lão hóa tự nhiên của xương khớp theo tuổi tác. Tuy nhiên, thực tế hiện nay tình trạng thoái hóa đốt sống cổ đang có xu hướng trẻ hóa. Vôi hóa/gai đốt sống cổ: Hai bệnh lý này được xếp vào một trong những nguyên nhân hàng đầu gây đau cột sống cổ. Thoát vị đĩa đệm: Khi bị thoát vị đĩa đệm đốt sống cổ, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhức ở các vùng cơ. Khi bước vào giai đoạn nặng, người bệnh sẽ cảm thấy đau tê lan xuống vai, cánh tay. Một số trường hợp có thể thấy chóng mặt, đau đầu,... Nguyên nhân khácNgoài các bệnh lý kể trên, một số yếu tố dưới đây cũng góp phần làm tăng nguy cơ bị đau đốt sống cổ: Tuổi tác: Tuổi càng cao, tốc độ thoái hóa của xương khớp càng nhanh nên có thể dẫn tới hiện tượng đau nhức vùng đốt sống cổ. Chấn thương: Những chấn thương do tai nạn giao thông, tai nạn lao động,... ở vùng đốt sống cổ có thể gây đau nhức khó chịu. Thừa cân, béo phì: Cân nặng quá khổ sẽ tạo áp lực trọng lượng lớn lên cơ thể, lúc này đốt sống cổ cũng sẽ bị suy yếu và thoái hóa dần. Yếu tố di truyền: Theo khảo sát, những người có ông bà, cha mẹ từng bị đau đốt sống cổ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn người bình thường. Ít vận động: Thường xuyên ngồi một chỗ quá lâu, không thường xuyên vận động vùng cổ có thể khiến đốt sống cổ bị co cứng, gây đau. Do tính chất công việc: Những người thường xuyên bê vác đồ nặng lên vai, xoay chuyển cổ quá nhiều,... dễ bị đau đốt sống cổ. Tuổi tác là một trong những nguyên nhân chính gây đau đốt sống cổĐau đốt sống cổ có nguy hiểm không?Nếu không điều trị kịp thời và đúng cách, đau đốt sống cổ có thể phát sinh ra nhiều biến chứng nguy hiểm như: Chèn ép dây thần kinh: Đốt sống cổ có thể gây thoát vị đĩa đệm, mọc gai xương làm chèn ép rễ thần kinh và các dây thần kinh xung quanh. Gây hẹp ống sống: Đau đốt sống cổ lâu có thể làm biến dạng và chèn ép vào tủy sống, làm hẹp ống sống. Một số trường hợp nặng có thể kèm theo cảm giác khó thở, rối loạn đại tiểu tiện, táo bón. Gây bại liệt chi: Cơn đau lan xuống tay, chân có thể gây bại liệt, người bệnh mất đi khả năng đi lại hoàn toàn. Giải pháp điều trịTùy thuộc vào mức độ đau đốt sống cổ, các bác sĩ sẽ có những tư vấn về phương pháp điều trị phù hợp giúp giảm đau, ngăn ngừa những tổn thương nghiêm trọng. Các giải pháp phổ biến thường được áp dụng là: Điều trị nội khoaĐiều trị nội khoa sẽ sử dụng các loại thuốc có chức năng giảm đau nhức như: Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid: Nhóm thuốc này hỗ trợ giảm đau hiệu quả, phù hợp với cả tình trạng viêm khớp. Thuốc giãn cơ: Giảm sự co cơ, hỗ trợ giảm đau đốt sống cổ hiệu quả. Thuốc chống động kinh: Giúp giảm cơn đau do dây thần kinh bị tổn thương. Thuốc corticosteroid: Được chỉ định cho trường hợp đau đốt sống cổ ở mức nghiêm trọng. Có nhiều loại thuốc hỗ trợ giảm đau đốt sống cổ hiệu quảVật lý trị liệuCác phương pháp trị liệu như kéo dãn, xoa bóp, điện phân dẫn thuốc,... cho tác dụng giảm đau đốt sống cổ hiệu quả. Ngoài ra, các cách này còn giúp tăng cường sức mạnh ở cổ và vai. Nếu bạn muốn trị liệu nên tìm đến các địa chỉ cung cấp dịch vụ uy tín, được thực hiện bởi chuyên gia có chuyên môn cao để tránh bị tổn thương. Phẫu thuậtVới những trường hợp có biểu hiện bị chèn ép rễ thần kinh hoặc tủy sống cổ tiến triển nặng, các bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật nếu điều trị nội khoa không đỡ. Cách này giúp giải phóng cự chèn ép cho tủy sống và thần kinh do đau đốt sống cổ gây ra. Hiện có các phương pháp phẫu thuật phổ biến là: Loại bỏ đĩa đệm bị thoát vị hoặc xương cổ bị tổn thương. Loại bỏ đốt sống cổ bị thoái hóa. Ghép xương vào phần cứng để hợp nhất với đốt sống cổ. Phẫu thuật là phương pháp cuối cùng có thể áp dụng để đẩy lùi đau đốt sống cổBiện pháp phòng ngừa bệnhNếu bạn không muốn bị đau đốt sống cổ, có thể phòng ngừa bằng một số cách sau: Không nên làm việc quá sức ở vùng cổ, dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi, thư giãn vùng đốt sống cổ. Không nên ngồi một tư thế quá lâu. Trong quá trình ngồi làm việc, nên thường xuyên đứng dậy đi lại, vươn vai, thay đổi tư thế ngồi. Hạn chế bê vác đồ nặng làm ảnh hưởng đến đốt sống cổ. Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho hệ xương khớp như canxi, protein, omega-3,...Tập luyện thể dục thể thao đều đặn. Tuy nhiên, khi tập chỉ nên tập những động tác nhẹ nhàng, tránh tác động mạnh hoặc đột ngột lên đốt sống cổ. Đau đốt sống cổ gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tinh thần và chất lượng cuộc sống người bệnh. Thậm chí, nếu không can thiệp điều trị kịp thời, bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn trong việc tìm hiểu và nắm về kiến thức bệnh. Xem thêm:Cứng Khớp Ngón Tay: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách ChữaCong vẹo cột sống là gì? Biến chứng nguy hiểm và cách chữaTổng quan về bệnh giãn dây chằng đầu gối - Thông tin chi tiếtĐau Lưng Dưới Gần Mông Có Nguy Hiểm Không? Cách Điều TrịBàn Chân Bẹt Là Gì? Dấu Hiệu, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị
Cảm giác đau nhức, cứng ở các ngón tay khi sáng sớm thức dậy là một trong những triệu chứng điển hình của bệnh cứng khớp ngón tay. Vậy hiện tượng này xảy ra khi nào và làm sao để khắc phục? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Giải nghĩa: Cứng khớp ngón tay là gì? Cứng khớp ngón tay là hiện tượng đau cứng ở khớp ngón tay có thể xảy ra ở bất kỳ đối tượng người bệnh nào. Bạn có thể cảm thấy các triệu chứng xuất hiện trong ngày, nhưng nặng nhất thường là vào buổi sáng khi vừa ngủ dậy nên mọi người thường gọi bệnh với cái tên quen thuộc là cứng khớp ngón tay khi ngủ dậy. Tình trạng này thường kéo dài khoảng 15 - 20 phút và giảm dần khi được xoa bóp. Khi bị cứng khớp ngón tay, nếu không can thiệp điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tinh thần và cuộc sống sinh hoạt thường ngày. Những cản trở chính thường là khiến người bệnh khó khăn trong việc cầm nắm, sử dụng các vật dụng. Cứng khớp ngón tay gây đau nhức, khó cầm nắmThực tế đúng là bất kể ai cũng có thể bị cứng khớp ngón tay. Tuy nhiên, các chuyên gia xương khớp đã chỉ ra một số đối tượng chính có khả năng mắc bệnh cao hơn là: Người ở độ tuổi trung niên trở lên. Nữ giới có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam giới.Người làm việc văn phòng thường xuyên đánh máy tính. Người béo phì và ít vận động. Người có tiền sử mắc bệnh xương khớp ảnh hưởng đến ngón tay. Dấu hiệu nhận biết cứng khớp ngón tay Nếu người bệnh thấy có những triệu chứng dưới đây, rất có thể là dấu hiệu của bệnh cứng khớp ngón tay: Các khớp bị xơ cứng thường xảy ra ở bên tay thuận, thường xuyên hoạt động nhiều hơn. Ngón cái và ngón trỏ là hai ngón có tỷ lệ bị cứng khớp cao hơn so với các ngón tay khác. Hiện tượng cứng khớp xuất hiện sau khi vừa ngủ dậy hoặc có thể là nửa đêm. Người bệnh khó khăn trong cử động, cầm nắm các đồ vật. Đau nhức gây mệt mỏi, khó chịu. Hiện tượng này trở nên trầm trọng hơn khi thay đổi thời tiết. Tê bì ở ngón tay, cảm giác như kiến bò. Một số trường hợp bệnh tiến triển nhanh có thể khiến ngón tay có những thay đổi như co quắp, teo nhỏ, sưng tấy tại vị trí khớp ngón tay,...Triệu chứng bệnh cứng khớp ngón tay Nguyên nhân gây cứng khớp ngón tay Theo các chuyên gia xương khớp, hiện chưa xác định được chính xác về nguyên nhân gây nên bệnh cứng khớp ngón tay. Tuy nhiên, dưới đây là một số yếu tố làm tăng nguy cơ phát bệnh: Các chấn thương: Nếu trước đó bạn từng bị chấn thương do tai nạn hay bất cứ nguyên nhân nào, khả năng bị cứng khớp ngón tay sẽ cao hơn bình thường. Thậm chí, nếu bị chấn thương nặng còn có thể gây gãy xương, bong gân, trật khớp ngón tay. Do bệnh lý viêm khớp ngón tay: Viêm khớp ở vị trí ngón tay thường khiến vùng khớp bị sưng tấy, phù nề kèm theo cảm giác đau nhức và cứng khớp. Do thoái hóa khớp ngón tay: Hệ xương khớp của cá thể người dần bị thoái hóa theo thời gian và các ngón tay cũng không ngoại lệ. Thoái hóa khớp ngón tay khiến cho dịch khớp bị suy giảm, sụn khớp bị bào mòn dẫn đến hiện tượng cứng khớp, đau nhức khi cử động và cầm nắm đồ vật. Bệnh gout: Hàm lượng acid uric trong máu tăng cao khiến muối urat lắng đọng tại các khớp gây nên hiện tượng sưng tấy, đau nhức ở các khớp ngón tay, ngón chân. Hội chứng ống cổ tay: Hội chứng này thường xảy ra ở những người thường xuyên hoạt động bằng tay và ngón tay. Các dây thần kinh trong ống cổ tay bị chèn ép gây đau nhức, cứng khớp và làm ảnh hưởng đến hoạt động của các ngón tay. Ung thư xương: Đây là bệnh lý nguy hiểm, là nguyên nhân chính khiến cho khớp ngón tay bị xơ cứng. Bong gân là một trong những chấn thương dễ gây cứng khớp ngón tayCách chữa cứng khớp ngón tay Có nhiều cách khác nhau để chữa cứng khớp ngón tay. Dưới đây là một số cách phổ biến được nhiều người áp dụng: Bài tập giảm triệu chứng cứng khớp ngón tayKhi khớp ngón tay bị cứng, bạn có thể áp dụng một số bài tập như sau: Bài tập nắm tay: bài tập này giúp giảm đau nhức ở các khớp ngón tay và cải thiện sự linh hoạt của các khớp. Cách thực hiện rất đơn giản: Xòe bàn tay và tách các ngón tay càng xa càng tốt. Nắm bàn tay lại và đặt ngón cái lên trên các ngón còn lại, giữ trong vòng 30 giây. Tiếp tục thực hiện động tác thả lỏng và thực hiện lại từ đầu, mỗi bên khoảng 10 lần để đạt hiệu quả tốt. Bài tập cầm bóng: Cầm bóng giúp tăng sức mạnh ở ngón tay giúp việc cầm nắm trở nên dễ dàng và chắc chắn hơn. Người bệnh chuẩn bị một quả bóng và thực hiện động tác nắm chặt, giữ khoảng 3 - 5 giây. Mỗi bên tay thực hiện ít nhất 10 lần rồi đổi bên. Bài tập cầm bóng thực hiện đơn giản, giảm đau nhanhBài tập chạm ngón tay: Các thao tác của bài tập này giúp giảm cơ cứng ở ngón tay cái. Bệnh nhân xòe rộng bàn tay ra và dùng ngón cái lần lượt chạm vào gốc các ngón tay và giữ khoảng 5 giây. Uống thuốc Tây y Tây y là loại thuốc được nhiều người lựa chọn giảm triệu chứng cứng khớp ngón tay do dễ uống, dễ mua và cho hiệu quả tức thì. Tuy nhiên, xét về hiệu quả chuyên sâu thì các nhóm thuốc tây chưa làm được. Một số nhóm thuốc được dùng điều trị cứng khớp ngón tay phổ biến là thuốc giảm đau, chống viêm, các miếng dán bên ngoài để làm nóng khớp và giảm đau. Với trường hợp bệnh nặng, người bệnh có thể được chỉ định tiêm trực tiếp vào khớp để tăng hiệu quả. Thuốc tây giúp đẩy nhanh triệu chứng đau nhức, cứng khớp ngón tayVật lý trị liệu Trị liệu được nhiều người áp dụng bởi độ an toàn và cho hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thực hiện vật lý trị liệu đẩy lùi cứng khớp ngón tay cần đi đến các cơ sở y khoa cung cấp dịch vụ. Tại đây mới đảm bảo được có bác sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm. Lời khuyên cho người bệnh cứng khớp ngón tayNếu bạn đang bị cứng khớp ngón tay, ngoài việc điều trị bằng các biện pháp kể trên cần lưu ý một số điều dưới đây: Xây dựng chế độ ăn uống khoa học: Bổ sung thực phẩm an toàn, lành mạnh như sữa, khoai lang, ngũ cốc, thực phẩm giàu omega-3. Đồng thời, kiêng đồ nhiều đạm, chất béo và đồ cay nóng. Tập luyện thể dục thể thao đều đặn: Duy trì tập thể dục giúp tăng sức đề kháng, cải thiện hệ xương khớp linh hoạt hơn. Tạo thói quen thăm khám sức khỏe xương khớp định kỳ: Đây là việc làm cần thiết giúp bạn sớm phát hiện bệnh và theo dõi được tiến triển của bệnh để can thiệp xử lý kịp thời. Trên đây là thông tin chi tiết về bệnh cứng khớp ngón tay. Dù bệnh không gây nguy hiểm tính mạng nhưng lại làm ảnh hưởng đến tinh thần và cuộc sống của người bệnh. Chính vì vậy, việc tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa bệnh là rất cần thiết. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Xem thêm:Cong vẹo cột sống là gì? Biến chứng nguy hiểm và cách chữaTổng quan về bệnh giãn dây chằng đầu gối - Thông tin chi tiếtĐau Lưng Dưới Gần Mông Có Nguy Hiểm Không? Cách Điều TrịBàn Chân Bẹt Là Gì? Dấu Hiệu, Nguyên Nhân Và Cách Điều TrịĐau khớp cổ tay là bệnh gì? Cách chữa đau khớp cổ tay tại nhà
Thực trạng cong vẹo cột sống ngày đang xảy ra phổ biến và gia tăng ở đối tượng là người trẻ. Bệnh này nếu không được phát hiện kịp thời có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Việc nắm bắt nguyên nhân, triệu chứng và cách khắc phục bệnh từ sớm là rất cần thiết. Thông tin chi tiết về bệnh lý này sẽ được chúng tôi cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây. Cong vẹo cột sống là gì? Cong vẹo cột sống là một bệnh lý của hệ xương khớp và có thể gặp ở bất kỳ ai. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay cho thấy, tình trạng cong vẹo cột sống ở trẻ đang ngày càng phổ biến, chiếm tỷ lệ lớn. Theo khảo sát, tần suất bệnh xuất hiện ở các bé gái bị bệnh cao hơn các bé trai. Bệnh này thường diễn tiến âm thầm, các triệu chứng không quá đặc trưng nên khó phát hiện, đa số mọi người đều bỏ qua giai đoạn khởi phát và chỉ nhận biết bệnh khi đã diễn biến nặng. Cong vẹo cột sống là bệnh lý xương khớp ai cũng có thể mắc phảiTật cong vẹo cột sống khiến cột sống cong sang một bên của trục cơ thể và vẹo xoay của các thân đốt sống theo trục của mặt phẳng ngay. Các đốt sống lúc này sẽ bị cong sang một bên hoặc xoay khá phức tạp. Hình cong có thể có hình chữ S hoặc chữ C. Các dạng cong vẹo cột sống phổ biếnBệnh cong vẹo cột sống có nhiều dạng khác nhau với các triệu chứng riêng. Điển hình có thể kể đến: Vẹo cột sống bẩm sinh Đây là hiện tượng khiếm khuyết về độ cong ở mặt phẳng đứng ngang của cột sống khi trẻ vừa mới sinh ra. Cứ 10.000 trẻ sơ sinh, có 1 trẻ mắc tình trạng này. Bệnh này ít gặp hơn so với cong vẹo cột sống ở tuổi vị thành niên nhưng nhìn chung, khi mắc phải, trẻ bị ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ và sự phát triển. Bệnh lý cong vẹo cột sống bẩm sinh ở trẻ thường có các nhiều dị tật khác đi kèm ở thận, bàng quang. Biểu hiện ban đầu của bệnh là khối cơ ở quanh 2 bên cột sống không đều nhau. Khi có thể nhìn thấy bằng mắt thường rằng hai bên vai của trẻ lệch nghĩa là bệnh đã ở mức nặng. Tật cong vẹo cột sống bẩm sinh không có cách phòng ngừaVới trẻ sơ sinh khi bị cong vẹo cột sống bẩm sinh khá khó điều trị và bệnh diễn biến nhanh, đặc biệt ở độ tuổi dậy thì. Tuy nhiên, ở giai đoạn này, bệnh gần như không có biểu hiện nên rất khó phát hiện. Cong vẹo cột sống khởi phát sớm Đây là tình trạng bệnh cong vẹo cột sống ở trẻ trước tuổi dậy thì. Bệnh thường xuất hiện ở trẻ dưới 10 tuổi, không có nguyên nhân cụ thể và khiến hai vai, hông không đều, đầu bị nghiêng. Vẹo cột sống tự phát Vẹo cột sống tự phát còn được gọi với tên khác là vẹo cột sống vô căn. Đây là loại vẹo cột sống dễ gặp nhất, nó hình thành trong quá trình trẻ lớn lên và phát triển. Loại dị tật này diễn biến nhanh ở độ tuổi dậy thì, từ 12 - 14 tuổi (bé gái) và 13 - 15 tuổi (bé nam).Vẹo cột sống ở người lớnNguyên nhân dẫn đến tình trạng cong vẹo cột sống ở người lớn là sự biến dạng từ thời thanh thiếu niên. Đồng thời, trong quá trình thoái hoá cột sống theo tuổi tác tăng dần, các xương và đĩa đệm bị suy yếu cũng tạo áp lực lên cột sống gây cong vẹo. Một số dạng cong vẹo cột sống ở người lớnTriệu chứng của cong vẹo cột sống ở người lớn thường rõ ràng hơn so với trẻ em. Nguyên nhân là do thoái hoá đĩa đệm gây ra thoát vị và chèn ép lên các rễ thần kinh. Nguyên nhân gây nên cong vẹo cột sốngCó rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên cong vẹo cột sống, trong đó chủ yếu là nguyên nhân tự phát ở tuổi vị thành niên. Ngoài ra, các chuyên gia xương khớp cũng chỉ ra bệnh có thể hình thành bởi một số yếu tố như: Bẩm sinhYếu tố bẩm sinh xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác: Di truyền: Bố hoặc mẹ bị cong vẹo cột sống bẩm sinh có thể di truyền sang con cái. Ảnh hưởng khi mang thai: Bào thai phát triển quá nhanh, không thích ứng được với cơ thể gây chèn ép. Mẹ tiếp xúc với hóa chất, thuốc độc hại có thể gây dị tật cho con. Ngôi thai không dịch chuyển hoặc bào thai bị tác động mạnh trong quá trình mang thai. Cổ tử cung hẹp lúc sinh chèn ép vào cột sống của trẻ. Nguyên nhân gây cong vẹo cột sống ở trẻCó nhiều yếu tố từ việc vận động của trẻ gây nên tình trạng cong vẹo cột sống: Cho trẻ tập đi, đứng quá sớm. Trẻ ngồi học không đúng tư thế, kích thước bàn học không phù hợp với lứa tuổi. Lao động quá sớm, thường xuyên lao động nặng, đeo cặp sách quá nặng so với tuổi và không đều ở hai bên vai. Do các bệnh về cơ, còi xương, suy dinh dưỡng. Nguyên nhân gây cong vẹo cột sống ở người lớnNgười trưởng thành bị tật cong vẹo cột sống thường do các yếu tố sau tác động: Do quá trình tiếp diễn của bệnh ở thời thanh thiếu niên. Do tình trạng thoái hoá cột sống, thoát vị đĩa đệm hoặc viêm khớp mặt sống và sụp lún các đốt sống. Dấu hiệu nhận biết cong vẹo cột sốngKhi bị cong vẹo cột sống, người bệnh có thể nhận biết qua các dấu hiệu bất thường như sau: Gai đốt sống không thẳng hàng. Dốc của hai vai không bằng nhau, thường là bên thấp bên cao. Xương bả vai nhô ra bất thường. 2 mỏm xương đến bả vai có khoảng cách không bằng nhau. Tam giác eo tạo ra giữa thân và cánh tay bị hẹp hoặc rộng không giống nhau. Xương sườn lồi lên, thắt lưng bị mất cân đối do cột sống bị xoáy vặn. Người bệnh có thể bị gù nhẹ. Cong vẹo cột sống có thể gây lệch vai, gù lưng,...Nếu khi bệnh đã tiến triển nặng và nguy hiểm hơn, người bệnh có thể cảm nhận được thêm các triệu chứng: Đau lưng. Không thể đứng thẳng người. Chân bị đau, tê và yếu đi nhiều. Chức năng ruột hoặc bàng quang bị rối loạn. Bệnh cong vẹo cột sống có nguy hiểm không? Biến chứngTình trạng cong vẹo cột sống nếu từ lúc khởi phát không được phát hiện và để tiến triển có thể dẫn đến nhiều hệ quả khôn lường cho người bệnh. Một số biến chứng có thể xuất hiện là: Tổn thương tim và phổi: Khung xương sườn có thể bị chèn lên phổi và tim khiến người bệnh khó thở hơn bình thường. Nặng hơn là gây suy tim, viêm phổi. Tự ti: Cong vẹo cột sống ở thể nặng hoàn toàn có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, người bệnh dễ có cảm giác tự ti về ngoại hình. Đau lưng nhiều hơn khi có tuổi: Tình trạng đau nhức lưng có dấu hiệu tăng dần theo tuổi tác. Điều này khiến chất lượng cuộc sống người bệnh bị suy giảm, ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ. Cách chẩn đoán cong vẹo cột sốngChẩn đoán bệnh là một trong những công đoạn không thể thiếu. Đây là cách để xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh cũng như mức độ bệnh của mỗi người. Từ đó, các bác sĩ chuyên môn sẽ lên phác đồ điều trị phù hợp nhất với tình trạng. Các bước chẩn đoán bệnh là: Khám tổng quát: Các bác sĩ sẽ kiểm tra bằng mắt thường các vị trí cột sống, vai và vùng eo có đang cân xứng hay không. Sau đó, bác sĩ sẽ kiểm tra độ cong ở lưng trên và lưng dưới. Xét nghiệm hình ảnh: Chụp X-quangChụp cộng hưởng từ MRI. Chụp cắt lớp vi tính CT. Xét nghiệm hình ảnh tìm ra nguyên nhân cong vẹo cột sốngCách điều trị bệnh cong vẹo cột sốngKhi đã tìm hiểu được tật cong vẹo cột sống là gì, chắc chắn bạn không thể bỏ qua những thông tin về cách chữa bệnh lý này. Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị vẹo cột sống. Với mỗi tình trạng bệnh nhân có thể áp dụng các cách khác nhau. Nẹp cột sốngĐây là phương pháp an toàn, không xâm lấn và giúp giảm đau hiệu quả từ phía ngoài. Đặc biệt, nẹp cột sống còn giúp ổn định cấu trúc của ống sống. Hiện nay, phương pháp này được nhiều người lựa chọn thay thế cho phẫu thuật khi các trường hợp đó không thể phẫu thuật vì lý do sức khỏe hoặc các yếu tố tác động khác. Vật lý trị liệu Chữa cong vẹo cột sống bằng vật lý trị liệu được áp dụng cho các trường hợp bệnh nhẹ để duy trì đúng tư thế. Công dụng cụ thể:Điều chỉnh các biến dạng của cột sống ở 3 mặt phẳng: đứng dọc, đứng ngang và nằm ngang. Hỗ trợ tư thế đúng, tăng sức mạnh cho cơ. Kiểm soát các hoạt động, tăng cường vận động của cột sống được dẻo dai hơn. Vật lý trị liệu chữa cong vẹo cột sống hiệu quả, an toànĐối với giải pháp vật lý trị liệu chữa cong vẹo cột sống, bệnh nhân có thể thực hiện liên tục với những bài tập vừa sức. Phẫu thuật cong vẹo cột sốngPhương pháp phẫu thuật điều trị cong vẹo cột sống thường được áp dụng với các trường hợp bệnh nặng, không đáp ứng với các cách điều trị bảo tồn nêu trên. Cụ thể, các đối tượng sau sẽ được các bác sĩ chỉ định phẫu thuật: Cột sống lệch nghiêm trọngĐau lưng dữ dội, không đáp ứng các biện pháp giảm đau Các dây thần kinh trong cột sống bị kích thích và chèn ép. Cách phòng ngừa cong vẹo cột sốngCong vẹo cột sống gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đối với người bị bệnh, vì vậy để phòng ngừa căn bệnh này xuất hiện bảo vệ chất lượng cuộc sống, bạn có thể áp dụng một số cách sau: Chăm chỉ tập thể dục thể thao để tăng sự dẻo dai và phát triển cơ thể cân đối hơn. Bổ sung chế độ dinh dưỡng đầy đủ protein, khoáng chất và vitamin (cần đặc biệt chú ý bổ sung với đối tượng trẻ nhỏ). Chọn bàn ghế học phù hợp với chiều cao của người dùng. Ngồi học hoặc làm việc đúng tư thế, lưng thẳng và không nghiêng vẹo. Trẻ hạn chế mang cặp hoặc mang vác những đồ nặng. Khi còn nhỏ, xương của trẻ còn yếu nên rất dễ bị biến dạng dưới tác động của trọng lực. Ngay khi c ónhững dấu hiệu bất thường cho thấy cột sống của bạn có nguy cơ bị cong vẹo, cần đến các cơ sở y tế uy tín để thăm khám kịp thời. Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của chúng tôi về tật cong vẹo cột sống. Nhấn mạnh lại, bệnh càng để lâu càng nguy hiểm và gây ra nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe chính người bệnh. Mọi người cần chú ý đến sức khỏe, kiểm tra hệ xương khớp định kỳ để kịp thời phát hiện và có phương án điều trị bệnh phù hợp. Xem thêm:Đau Gót Chân: Tìm Hiểu Nguyên Nhân, Triệu Chứng Để Điều TrịĐau dây thần kinh tay phải là biểu hiện của bệnh gì?Tại sao khớp gối kêu nhưng không đau? Có nguy hiểm không?Đau bả vai trái là bệnh gì? Đau bả vai trái lan xuống cánh tayĐau bả vai lan xuống cánh tay: Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả
Giãn dây chằng đầu gối là tình trạng thường gặp trong quá trình vận động, khi phần xương khớp phải chịu một lực tác động lớn, dây chằng bị giãn ra, đây đau đớn, khó vận động. Vậy bạn đã hiểu rõ về căn bệnh này? Hãy xem hết bài viết dưới đây để có những thông tin chính xác.Giãn dây chằng đầu gối là bệnh gì?Trong cấu tạo của đầu gối có bộ phận dây chằng - là một dải mô có tính đàn hồi cao, có nhiệm vụ nối xương đùi với xương cẳng chân. Không chỉ giữ vai trò quan trọng là cầu nối, dây chằng có giúp phần tạo sức mạnh, sự ổn định của các cơ khớp. Vùng đầu gối là nơi dễ bị tổn thương, chịu ảnh hưởng của quá trình vận động, nhất là bộ phận dây chằng.Khi bị giãn dây chằng, người bệnh có thể lần tưởng đến căng cơ - cùng chung nguyên lý là dây chằng bị kéo căng quá mức, rách mô. 2 bệnh này khác nhau ở chỗ:Căng cơ: Dải mô nối giữa cơ và xương chịu tổn thươngGiãn dây chằng đầu gối: Dải mô nối hai xương bị tổn thươngNhững trường hợp có thể thường gặp:Giãn dây chằng chéo trước.Giãn dây chằng chéo sau.Giãn dây chằng giữa gối.Giãn dây chằng bên.Nguyên nhân gây bệnh giãn dây chằng đầu gốiCác chuyên gia xương khớp chỉ ra rằng có đến 70% gây ra tình trạng giãn dây chằng đầu gối là do vận động. Đối tượng dễ mắc bệnh nhất là các vận động viên hoạt động thể dục với cường độ mạnh như: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, đấu vật, chạy marathon,....Giãn dây chằng chéo trước: Những người thường xảy ra va chạm trực tiếp ở vùng đầu gối (tai nạn ngã đập gối), đang chạy thì dừng hoặc chuyển hướng bất ngờ khi bàn chân vẫn giữ nguyên tư thế hướng thẳng (Vận động viên bóng đá, bóng chuyền,..)Giãn dây chằng chéo sau: Thường xảy ra khi cơ thể bất ngờ ngã khụy gối như xe phanh gấp, dừng đột ngột, trượt tuyết,...Giãn dây chằng giữa gối: Có một lực rất mạnh tác động đột ngột, khiến vùng khớp gối bị cong, mặt bên trong phải mở rộng để lấy diện tích dẫn đến tổn thương cơ quan dây chằng. Vận động viên bóng đá thường gặp nhất.Giãn dây chằng bên: Vùng gối chịu tổn thương, mở rộng quá mức khiến dây chằng tổn thương. Trường hợp này khá ít gặp phải, nhưng nếu bị thì khó chữa và không điều trị được hoàn toàn.Hình ảnh dây chằng đầu gốiTriệu chứng và mức độ nhận biết giãn dây chằng đầu gốiNhững dấu hiệu và mức độ của giãn dây chằng được chia làm 3 cấp độ sau:Mức độ 1 (Nhẹ): Dây chằng chịu sức kéo quá mức trong thời gian ngắn hoặc rách nhẹ. Người bệnh chỉ cảm thấy đau, sưng hoặc thâm tím mờ. Chân bị thương vẫn có thể đi lại, đứng trụ bình thường, không ảnh hưởng đến việc gập gối.Mức độ 2 (Trung bình): Dây chằng bị kéo giãn đến mức rách, vết rách vừa phải. Dấu hiệu nhận biết bao gồm sưng đỏ, đau, cảm thấy đau đớn và khó khăn khi trụ 1 bên chân hoặc gập gối.Mức độ 3 ( Nặng): Dây chằng chịu tổn thương lớn, đứt hoặc rách. Người bệnh sẽ cảm thấy đau đớn dữ dội, đầu gối sưng đau, bầm tím và chảy máu (có thể cả trong lẫn ngoài), không thể trụ được chân hay hoạt động đầu gối.Những triệu chứng phổ biến dễ nhận biết bao gồm:Ngay khi trật khớp gối, có thể nghe thấy tiếng “bốp” nhẹ, cảm giác đau điếng người thoáng quaĐầu gối đau âm ỉ hoặc dữ dộiĐầu gối sưng tấy, bầm tímKhả năng vận động của khớp gối bị hạn chếCác khớp chân lỏng lẻo, đi dễ ngã, cảm giác khó trụ vữngBệnh giãn dây chằng đầu gối có nguy hiểm khôngGiãn dây chằng tuy là một bệnh lý phổ biến, rất dễ gặp phải nhưng lại khó chữa và có thể để lại những di chứng nặng nề về vận động như:Sụn chêm bị tổn thương: Khi sụn chêm chịu những tác động và tổn thương, sẽ mất khả năng trơn nhẵn, xuất hiện các vết rãnh vỡ, trong quá trình vận động sinh ma sát, gây đau đớn.Thoái hóa khớp: Nếu giãn dây chằng gối kéo dài lâu không điều trị, phần xương sụn ở khoang trong, khoang ngoài và bánh chè sẽ bị bào mòn, gây thoái hóa và cản trở khả năng vận độngGiãn dây chằng đầu gối có tự khỏi được không?Câu trả lời là có hoặc không.Có: Khi tình trạng giãn ở mức độ nhẹ, người bệnh chỉ cần 3 đến 4 tuần sẽ có thể vận động linh hoạt như bình thường. Trường hợp nặng hơn có thể cần đến 2 tháng hoặc hơn để bình phục Không: Nếu tình trạng bệnh không được điều trị đúng cách , phần sụn chêm sưng to, rất khó để quay về trạng thái ban đầu. Việc tự khỏi, ngăn ngừa những biến chứng về sau sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giải pháp chữa trị, chế độ ăn uống, tập luyện, vận động mỗi ngày. Những phương pháp chẩn đoánHiện nay với y học phát triển, người bệnh nếu nghi ngờ bị giãn dây chằng, có thể đến các cơ sở y tế để chữa trị. Tại đây, người bệnh có thể được chỉ định thực hiện những phương pháp chẩn đoán sau:Khám lâm sàng: Bác sĩ xương khớp sẽ hỏi thăm cơ bản về tình trạng như mức độ đau, tình huống tổn thương, biên độ vận động, khả năng linh hoạt của xương … để nhận định chính xác có phải bị giãn dây chằng khớp gối không. Chẩn đoán hình ảnh: Phổ biến nhất là chụp X-quang. Chuyên gia sẽ nhìn vào đó để các định vùng khớp gối chịu tổn thương, như có gãy, nứt, giãn không. Bên cạnh đó là các biện pháp như siêu âm, nội soi khớp, chụp cộng hưởng MRICách điều trị giãn dây chằng đầu gốiKhi phát hiện hoặc cảm thấy bản thân có nguy cơ bị giãn dây chằng cơ gối, người bệnh đừng chủ quan. Nếu theo dõi tại nhà sau 2 ngày các vết sưng đỏ, đau đớn không giảm, hãy đến ngay các cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời. Nếu có cơ hội, có thể ngay sau chấn thương hãy nhờ chuyên gia xương khớp giải quyết, tránh việc bỏ qua thời điểm vàng phục hồi:Khi mới chấn thươngThời điểm này là thời điểm vàng để điều trị. Tuy nhiên người bệnh khó để xác định mức độ tổn thương, ngoài cảm giác đau đớn và khó vận động. Có thể thực hiện sơ cứu bằng cách:Sau khi vùng khớp gối chịu chấn thương, cần hạn chế vận động, tốt nhất là bất động một chỗ, chờ sự giúp đỡ của người có chuyên môn.Cách 2 - 3 tiếng chườm đá 1 lần, mỗi lần kéo dài 20 đến 30 phút: Việc này giúp các mạch máu co lại, giảm áp lực lên các sợi thần kinh quanh khớp gối, tê liệt tạm thời, giảm đau và giảm viêm. Sử dụng nẹp, nẹp cố định vùng khớp gối bị tổn thương, giảm tình trạng xuất huyết trong và sự ma sát của khớp.Nằm kê vùng chân bị thương lên cao, giúp máu huyết lưu thông về tim dễ dàng, giảm đau phù nề.Không nên chủ quan, sử dụng những mẹo dân gian như đắp rượu, cồn, lá thảo dược,... Những phương pháp này hầu hết chưa được kiểm chứng, có thể khiến tổn thương nghiêm trọng hơn, nhiễm trùng, gây những biến chứng khác.Lưu ý: Đá cần được bọc trong túi chuyên dụng, TUYỆT ĐỐI không chườm lên trực tiếp vùng da bị tổn thương. Không chườm nóng hoặc sử dụng các giải pháp làm ấm, điều này nhiều người thường hay mắc phải, sẽ khiến đầu gối sưng lên, đau đớn hơn, căng cơ,...Điều trị bảo tồnNếu người bệnh bị đau khớp gối dữ dội, có thể sử dụng một số loại thuốc giảm đau kháng viêm có tác dụng nhanh. Tuy nhiên, cần sử dụng thuốc cho bác sĩ kê đơn, dùng đúng liều lượng, tránh việc tự ý dùng thuốc gây tác dụng phụ, nhờn thuốc.Việc giãn dây chằng ở đầu gối không thể chỉ giải quyết bằng việc uống thuốc. Giải pháp tốt nhất là phương pháp vật lý trị liệu và tập luyện tăng khả năng sức mạnh cho nhóm cơ chi dưới.Tùy vào mức độ giãn của dây chằng mà chuyên gia xương khớp sẽ đưa ra phác đồ phù hợp:Bài tập trị liệu: Tác dụng giúp tăng độ bền, sự dẻo dai và sức bền của khớp gối, hạn chế tình trạng teo cơ. Mỗi người bệnh sẽ có một phác đồ riêng, tác động phù hợp với mức độ tổn thương dây chằng gối.Trị liệu bằng laser thế hệ 4: Tác động sâu vào mô xương khớp gối, tái tạo lại tế bào và cải thiện tuần hoàn máu. Sóng xung kích Shockwave: Kích thích những điểm đau, mô cơ xương và vùng dây chằng bị giãn, giảm đau và phục hồi khả năng vận động.Bài tập phục hồiBài tập này thường chỉ có tác dụng với dây chằng bị giãn ở mức độ nhẹ. Các bài tập giúp cải thiện chức năng và cấu trúc ổ khớp, tăng sự dẻo dai linh hoạt, phục hồi chức năng vận động , giảm nhẹ các triệu chứng do giãn dây chằng gây ra. Một số bài tập tham khảo: Co gối (ngày 3 đến 5 lần, mỗi lần 30 giây); tập duỗi gối tự động (mỗi lần 20 giây, lặp lại 5 đến 10 lần), tập cơ tứ đầu, bài tập nhón chân,...Lưu ý: Người bệnh chỉ nên tập vừa sức, không nên nén đau tập quá mức, đẩy nhanh tiến độ. Những việc này sẽ gây phản tác dụng, làm đau và dây chằng giãn nhiều hơn.Phẫu thuậtĐây là giải pháp cuối cùng, khi tình trạng dây chằng giãn quá mức, điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhưng không đạt hiệu quả như mong muốn.Trước khi phẫu thuật, bác sĩ sẽ dựa vào các kết quả chẩn đoán (X- quang hoặc MRI), kiểm tra sự lỏng của khớp gối, sau đó đưa ra phương án tái tạo dây chằng.Hiện khoa học có 3 giải pháp để tái tạo dây chằng khớp gối là: Chất liệu tự thân (của chính người bệnh), Mẫu đồng loại ( của người khác hiến tặng), Vật liệu tổng hợp.Tuy nhiên, phẫu thuật chỉ là giải pháp cuối cùng, bởi nó tiềm ẩn rất nhiều những hệ quả nguy hiểm như: Nhiễm khuẩn, khớp mất hoặc bị hạn chế khả năng vận động,... Thời gian bình phục lâu, nếu không có phương pháp tập luyện hậu phẫu đúng, có thể gây tình trạng liệt, tràn dịch khớp,...Biện pháp phòng ngừaMặc dù giãn dây chằng đầu gối thường gặp do tai nạn không thể phòng tránh được. Nhưng có một số mẹo giúp bạn giảm thấp nhất khả năng bị chấn thương như sau:Tránh hoặc không tập thể dục quá mức khi cơ thể đang mệt mỏi. Cơ thể rất dễ đuối sức, giảm vận động và có thể xảy ra chấn thương.Ổn định và kiểm soát tốt cân nặngTập những động tác giãn cơ trước và sau khi hoạt động thể thaoSử dụng giày vừa với bàn chân, không quá rộng hoặc chậtTrên đây là toàn bộ những nội dung bạn đọc cần biết về bệnh giãn dây chằng đầu gối . Hi vọng Khương Thảo Đan đã giúp bạn có cái nhìn chính xác về bệnh, sớm có những phương pháp điều trị kịp thời, tránh những biến chứng về sau.Xem thêm:Hội Chứng Ống Cổ Tay Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách Chữa Hiệu QuảVõng Lưng Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều TrịBàn Chân Bẹt Là Gì? Dấu Hiệu, Nguyên Nhân Và Cách Điều TrịĐau thần kinh tọa là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịCong vẹo cột sống là gì? Biến chứng nguy hiểm và cách chữa
Bàn chân bẹt là một dị tật phổ biến, gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh cột sống và sự phát triển của người bệnh. Bệnh lý này xảy ra phổ biến ở trẻ. Việc phát hiện và can thiệp điều trị sớm để hạn chế những biến chứng là vô cùng cần thiết. Bàn chân bẹt là gì? Bệnh bàn chân bẹt là hiện tượng mặt lòng bàn chân bằng phẳng và không có độ lõm như bình thường. Phần lớn dị tật này xuất hiện ở trẻ nhỏ và tự hết lúc 6 tuổi nếu được vận động đều và mềm mại. Dị tật bàn chân bẹt được chia thành hai loại chính: Bàn chân bẹt sinh lý: Thường gặp nhiều hơn, bàn chân bệnh nhân mềm dẻo và là một biến thể của bàn chân bình thường. Bàn chân bẹt bệnh lý: Bàn chân cứng, gây mất chức năng của bàn chân và cần có sự can thiệp điều trị, thậm chí là phẫu thuật. Bàn chân bẹt là một dạng di tật xuất hiện nhiều ở trẻ nhỏĐối tượng dễ mắc bệnh bàn chân bẹt: Người thừa cân, béo phì. Người có bệnh lý đái tháo đường. Phụ nữ đang mang thaiNgười bị viêm hay rách gân vùng cổ chân. Trẻ emNguyên nhân gây bàn chân bẹtTật bàn chân bẹt thường xuất phát chủ yếu từ các nguyên nhân sau: Thường xuyên đi chân đất, dép có đế lót bằng phẳng từ khi còn nhỏ. Gen xương khớp của một số trẻ có khớp mềm ở bàn chân và phát triển thành bàn chân bẹt. Yếu tố di truyền. Các chấn thương và rối loạn chức năng dây chằng giữa lòng bàn chân. Từ những nguyên nhân nêu trên có thể lý giải được vì sao bệnh bàn chân bẹt ở trẻ lại trở nên phổ biến như vậy. Dấu hiệu nhận biết bàn chân bẹtTật bàn chân bẹt có thể được nhận dạng qua nhiều dấu hiệu khác nhau. Điển hình nhất là các cơn đau xuất hiện gây khó chịu ở bàn chân do cơ và dây chằng bị chèn ép nặng nề. Ngoài ra, các chuyên gia xương khớp lưu ý người bệnh có thể nhận biết bệnh qua một số triệu chứng khác như: Đau vùng mắt cá chân, bắp chân, đầu gối, hông, thắt lưng và cẳng chân. Chân người bệnh đi hình chữ V. Khớp gối xoay lệch và có xu hướng bị chụm vào nhau. Cổ chân bị xoay đổ vào trong hoặc ngả ra bên ngoài. Khi đứng thẳng, bàn chân hoàn toàn không có vị trí lõm. Người có bàn chân bẹt là bàn chân không có vị trí lõm khi đứng thẳngBàn chân bẹt có nguy hiểm không? Có chữa được không? Tật bàn chân bẹt không gây nguy hiểm đến tính mạng và hoàn toàn có thể can thiệp điều trị nhưng cần đảm bảo đúng cách và kịp thời. Nhiều trường hợp bệnh nhân bỏ lỡ thời điểm vàng điều trị có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như: Các xương ở cẳng chân xoay khi đi lại, chạy nhảy làm cản trở khả năng vận động. Nguy cơ bị viêm hoặc thoái hóa khớp gối. Cấu trúc ở ngón chân cái bị lệchHình thành các bệnh lý về xương khớp: Gai gót chân, viêm cân gan bàn chân,... Ảnh hưởng tới lưng và thắt lưng cột sống. Chẩn đoán và điều trị bàn chân bẹtĐể điều trị bàn chân bẹt, việc chẩn đoán xác định tình trạng bệnh và nguyên nhân gây bệnh là cần thiết. Thông qua kiểm tra bàn chân toàn diện và kết hợp quan sát tư thế đứng, dáng đi các bác sĩ có thể đưa ra được những kết luận tổng quan. Tuy nhiên, để chính xác nhất, người bệnh có thể thực hiện các chẩn đoán hình ảnh như chụp X-quang, chụp CT, chụp MRI. Nếu bạn có ý định điều trị dị tật này, có thể tham khảo một số cách phổ biến dưới đây: Sử dụng đế chỉnh hình bàn chânDùng đế chỉnh hình bàn chân là phương pháp điều trị bệnh bàn chân bẹt hiệu quả, an toàn. Đây là một dụng cụ hỗ trợ thiết kế theo kích thước bàn chân mỗi bệnh nhân, đặt vào giày hoặc dép nhằm mục đích tái tạo lại vòm bàn chân, nâng đỡ bàn chân và góp phần hạn chế những biến chứng của bệnh. Đế chỉnh bàn chân đặc biệt phát huy công dụng hiệu quả đối với những trường hợp bệnh nhân nhỏ tuổi từ 3 - 7 tuổi. Càng nhiều tuổi, tác dụng của đế với người bệnh càng chậm hơn vì cấu trúc xương lúc này đã cứng cáp và cố định hơn. Rèn luyện thể chấtCác bài tập đơn giản có tác dụng trị liệu giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh, tăng độ linh hoạt cho bàn chân và mắt cá chân. Bạn có thể tham khảo như:Bài tập kéo giãn gót chân: Đứng đối diện bức tường, một tay đặt lên tường ngang với tầm mắt và từ từ đưa chân cần kéo giãn gót ra phía sau, giữ gót chân tiếp xúc với mặt đất. Chân trước khuỵu xuống cho tới khi cảm thấy căng ở sau. Thực hiện liên tục khoảng 10 lần mỗi ngày. Bài tập với quả bóng nhỏ: Chuẩn bị một quả bóng và một chiếc ghế với tư thế ngồi vững và đặt quả bóng dưới lòng bàn chân. Lăn bóng ở vòm chân và giữ thẳng lưng, mỗi chân lăn bóng khoảng 3 phút. Bài tập lăn bóng điều trị bàn chân bẹtPhẫu thuật bàn chân bẹtPhương pháp phẫu thuật thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân trên 8 tuổi và có những dị tật nghiêm trọng. Cách này giúp khắc phục được tình trạng bẹt, nắn chỉnh lại cấu trúc xương đã bị biến dạng nặng. Phẫu thuật thực hiện nhanh chóng nhưng lại tồn tại nhiều rủi ro tiềm ẩn và mất nhiều thời gian để phục hồi. Vì vậy, phương pháp này không thật sự được các bác sĩ khuyến khích nếu không thật sự cần thiết. Cách phòng ngừa dị tật bàn chân bẹtBệnh bàn chân bẹt gần như không có biện pháp phòng ngừa nhưng để hạn chế nguy cơ mắc bệnh, bạn có thể thử áp dụng một số cách sau: Với trẻ nhỏ, hạn chế cho trẻ đi chân đất và những loại dép có phần đế phẳng, cứng như dép tông, sandals. Xây dựng chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho cơ thể và hệ xương khớp. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào của bệnh, cần nhanh chóng đến cơ sở uy tín để thăm khám và nhận phác đồ điều trị. Trên đây là những thông tin liên quan đến bệnh lý bàn chân bẹt. Hy vọng có thể giúp quý vị hiểu được phần nào về bệnh và chọn được phương án điều trị, phòng ngừa bệnh hợp lý. Xem thêm:Đau thần kinh tọa là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịCong vẹo cột sống là gì? Biến chứng nguy hiểm và cách chữaĐau Gót Chân: Tìm Hiểu Nguyên Nhân, Triệu Chứng Để Điều TrịĐau nhức đầu gối là bệnh gì? Đau đầu gối khi đứng lên ngồi xuốngĐau dây thần kinh tay phải là biểu hiện của bệnh gì?
Đau khớp cổ tay là gì, nguyên nhân hình thành và cách chữa như thế nào? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người khi bị đau khớp cổ tay. Thông tin chi tiết về bệnh này và cách chữa sẽ được chúng tôi cập nhật trong bài viết dưới đây, mời bạn đọc cùng theo dõi, nắm bắt. 🔵 Cấu tạo khớp cổ tayKhớp cổ tay là một bộ phận được cấu tạo từ nhiều xương, khớp nhỏ và hệ thống dây chằng, mạch máu, dây thần kinh đan xen.Tại vị trí ống cổ tay có 8 xương cổ tay, tạo thành hình vòng cung và dây chằng ngay cổ tay. Bên trong ống cổ tay là dây chằng có chức năng kéo xuống các ngón tay, giúp ngón tay cử động được dễ dàng. Ngoài ra, tại ống cổ tay còn có dây thần kinh trung tuyến chứa các dây thần kinh cảm giác đi tới các ngón tay. Tiếp xúc trực tiếp với dây chằng khi tay co hoặc duỗi. 🔵 Bị đau khớp cổ tay: triệu chứng điển hình Đau khớp cổ tay là bệnh gì? Đau khớp cổ tay là khi các phần mềm ở quanh khớp như gân, bao gân, dây chằng, dây thần kinh,... có hiện tượng đau nhức, dẫn tới khó vận động ở cổ tay và các ngón tay. Cơn đau có thể từ nhẹ, gián đoạn sang đau dữ dội, nhức nhối. Nếu để lâu mà không có biện pháp can thiệp có thể dẫn đến bị teo cơ, biến dạng khớp, thậm chí là bại liệt. Vì vậy, việc tìm hiểu và nắm bắt các triệu chứng bệnh đau khớp cổ tay là vô cùng cần thiết. Đau khớp cổ tay gây đau và khó khăn khi vận độngDưới đây là những triệu chứng điển hình ở từng giai đoạn bệnh mà hầu hết người bệnh nào cũng gặp phải: Giai đoạn đầu: Hiện tượng sưng, đau bắt đầu xuất hiện, đau hơn khi cử động bàn tay và thường đau vào sáng sớm. Giai đoạn sau: Cổ tay đau thường xuyên hơn, kể cả khi ngủ. Việc vận động trở nên khó khăn, đau buốt tay và kéo dài. Đau nhức lan dần xuống bàn tay, các ngón tay hoặc lên cẳng tay, vai gáy. Giai đoạn nặng: Bị đau khớp cổ tay đến giai đoạn nặng thường sẽ khiến các cơn đau không thể suy giảm, đau kéo dài và dai dẳng. Kèm theo đó là hiện tượng cứng khớp, yếu cơ, cổ tay sưng đỏ. Thậm chí là kèm theo sốt, cơ thể mệt mỏi. Việc nhận biết được triệu chứng để đánh giá bệnh càng sớm sẽ hạn chế được cơn đau hiệu quả. Đồng thời, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm xuất hiện. 🔵 Nguyên nhân hình thành bệnh đau khớp cổ tay Theo các chuyên gia về xương khớp, có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây đau khớp cổ tay và các nguyên nhân thường gặp nhất thường là: Chấn thương cổ tay: Các chấn thương do lao động, vận động thường ngày có thể ảnh hưởng đến sụn khớp, mất ổn định cổ tay. Từ đó, dẫn tới đau khớp cổ tay. Viêm khớp dạng thấp: Đây là một dạng bệnh lý, gây tổn thương màng hoạt dịch, sụn khớp và đầu xương. Thoái hóa sụn khớp cổ tay: Bệnh lý này thường xuất phát do tuổi tác cao khiến cho sụn khớp bị lão hóa và bào mòn, các khớp xương khi va chạm với nhau thường kêu lục khục và đau. Viêm đau khớp cổ tay sau sinh: Bà bầu, phụ nữ mang thai và sau sinh có sức đề kháng yếu cũng là nguyên nhân dẫn đến đau khớp cổ tay. Đau khớp cổ tay có nhiều nguyên nhân khác nhauNgoài những nguyên nhân nêu trên, còn có nhiều yếu tố khác tác động đến vùng khớp cổ tay gây đau như hội chứng ống cổ tay, viêm bao gân… 🔵 Gợi ý cách chữa đau khớp cổ tay tại nhà không dùng thuốc Có thể nói, cách chữa đau khớp cổ tay tại nhà là cách mà được nhiều bệnh nhân áp dụng nhất hiện nay. Tại sao lại vậy? Các cách làm ở nhà thường khá đơn giản, tận dụng những nguyên liệu quanh nhà nên ai cũng có thể làm được. Đặc biệt, đây cũng là cách tối ưu chi phí khá tốt mà vẫn cho hiệu quả cao. Dưới đây là một số cách chữa đau khớp cổ tay tại nhà mọi người bệnh có thể tham khảo: 🔹 Sử dụng bột nghệ giảm đau khớp cổ tayDù đau khớp cổ tay trái hay đau khớp cổ tay phải, bệnh nhân đều có thể áp dụng linh hoạt bài thuốc từ bột nghệ giúp giảm đau. Trong bột nghệ có chứa một lượng lớn hoạt chất chống viêm là curcumin, có tác dụng diệt khuẩn, kháng viêm. Từ đó, hạn chế cơn đau khớp hiệu quả. Chuẩn bị: 1 thìa bột nghệ, 1 thìa nước cốt chanhCách làm: Trộn bột nghệ với nước cốt chanh cho đến khi thành một hỗn hợp thạch cao nghệ. Thoa đều hỗn hợp đó lên vùng cổ tay đang sưng đau, dùng bông y tế quấn lại cho ổn định. Có thể để qua đêm và rửa lại bằng nước lạnh vào sáng sớm hôm sau. Bột nghệ chứa thành phần giảm đau cao🔹 Ớt sừng giúp giảm đau khớp cổ tay hiệu quả Các nước phương Tây đặc biệt ưa chuộng cách chữa đau khớp cổ tay tại nhà bằng ớt sừng. Trong loại quả này có chữa cayenne giúp chống viêm và giảm đau mạnh mẽ. Chuẩn bị: 1 thìa cà phê bột ớt sừng, 1 thìa dầu oliu. Cách thực hiện: Trộn bột ớt sừng và dầu oliu lại với nhauThoa hỗn hợp lên vùng cổ tay bị đau và để trong khoảng 20 phút rửa sạch lại với nước lạnh. 🔹 Lá ngải cứu chữa đau khớp cổ tayNói đến cách chữa đau khớp đơn giản và hiệu quả, không thể không nhắc đến cách dùng cây ngải cứu. Cây này trong Đông y có tính ấm, giúp giảm đau, chống viêm và cầm máu, giảm sưng tấy rất tốt. Còn trong Y học hiện đại, lá ngải cứu có chứa một lượng tinh dầu lớn và hoạt chất chống oxy hóa. Chuẩn bị: lá ngải cứu (40g), rượu trắng (10ml)Cách làm: Rửa sạch và để ráo lá ngải cứu sau đó mang đi giã nhuyễn. Bỏ lá ngải đã giã vào một chiếc chảo mỏng, thêm rượu trắng vào rồi sao nóng. Lấy phần thuốc đã sao lên để đắp vào vùng cổ tay, quần lại bằng bông gạc trong khoảng 30 phút và rửa lại sạch với nước. Lá ngải cứu có chức năng giảm đau, kháng viêm cực tốtNgoài những cách nêu trên, để nâng cao hiệu quả điều trị bệnh đau khớp cổ tay, ngay từ khi bệnh còn nhẹ, mọi người có thể tham khảo sử dụng thêm viên uống xương khớp Khương Thảo Đan. Đây là sản phẩm chăm sóc sức khỏe được đánh giá cao, rất nhiều người đã sử dụng và nhận lại kết quả ngoài mong đợi. Khương Thảo Đan có thành phần chính là KGA1, được nghiên cứu bởi PGA. TS Lê Minh Hà thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, đã được kiểm chứng về tác dụng giảm đau, chống viêm. Cùng với đó là hơn chục vị thuốc nam quý khác cũng có dược tính giúp giảm đau, chống viêm như Độc hoạt, Tang ký sinh, Ngưu tất, Phòng phong, Đương quy,... được kết hợp với nhau bài bản, giúp phát huy hiệu quả chữa bệnh tốt nhất. Đặc biệt, Khương Thảo Đan nói không với Corticoid, nhờ vậy, sản phẩm đặc biệt an toàn và lành tính với người sử dụng. Mọi đối tượng có bệnh về xương khớp như đau khớp cổ tay, thoái hóa khớp, viêm khớp,... đều có thể yên tâm sử dụng. Đơn vị sản xuất sẵn sàng THƯỞNG NÓNG 3 TỶ ĐỒNG cho ai phát hiện ra chất giảm đau tân dược, Corticoid trong sản phẩm. Khương Thảo Đan là sản phẩm chăm sóc sức khỏe xương khớp toàn diệnSử dụng Khương Thảo Đan đều đặn, đúng theo chỉ định, người bệnh có thể dễ dàng cảm nhận được hiệu quả phát huy theo 3 mũi nhọn: GIẢM ĐAU - CHỐNG VIÊM - PHỤC HỒI SỤN KHỚP THOÁI HÓA. Sản phẩm được hoàn thiện dạng viên uống nhỏ gọn, đóng hộp tiện lợi với 2 lựa chọn: hộp 120 viên và hộp 30 viên cho người bệnh có thể lựa chọn trải nghiệm. Trên đây là những thông tin liên quan đến bệnh đau khớp cổ tay chúng tôi muốn gửi đến quý vị bạn đọc. Bệnh này không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại làm ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Do đó, mọi người tuyệt đối không được chủ quan nếu có hiện tượng đau nhức vùng cổ tay mà cần đến ngay bác sĩ thăm khám, nhận biết bệnh để có giải pháp khắc phục phù hợp. 👉 Có thể bạn quan tâm: Đau Khớp Háng Là Bệnh Gì? Đau Khớp Háng Phải Làm Sao?Đau Vai Trái Là Bệnh Gì? Cách Chữa Đau Vai TráiĐau vai gáy bên trái là bệnh gì? cách chữa đau vai gáy bên tráiĐau vai gáy bên phải là bệnh gì? Đau vai gáy phải uống thuốc gì?Đau vai gáy là bệnh gì? bệnh đau vai gáy có nguy hiểm không